文法 : というだけで


Cách dùng :

Ý nghĩa: Diễn tả ý nghĩa chỉ vì mỗi một lí do mà....
Chú ý: Diễn tả ý nghĩa “chỉ vì…”. Diễn tả một lý do nào đó mà xảy ra sự việc được nêu ở vế sau.
Phạm vi:

例文:


経験がないというだけで、彼女は採用されない。
Chỉ vì không có kinh nghiệm mà cô ta không được tuyển dụng
成績がよくないと言うだけで、私は親に叱られて、ゲームをしないように禁止されています。
Chỉ vì thành tích không tốt mà tôi bị bố mẹ la mắng và cấm chơi game.
2分ぐらい遅刻したというだけで、私はその大切な授業に出席できない。
Chỉ vì muộn khoảng 2 phút mà tôi đã không tham gia buổi học quan trọng ấy được.
大したことない約束をやぶったというだけで、彼は私のことが大嫌いだと言っています。
Chỉ vì đã phá lời hứa không quan trọng mà anh ấy nói là ghét tôi.
彼女は美しいというだけでたくさんの人に人気がある。
Chỉ vì xinh đẹp mà cô ấy được nhiều người yêu thích.
この果物は色がカラフルというだけでよく売れている。
Loại quả này chỉ vì màu sắc sặc sỡ mà bán rất chạy.