文法 : いったい(一体)


Cách dùng : いったい+疑問表現(なに、どこ、だれ ...)

Ý nghĩa: Rốt cuộc/ không biết là/ vậy thì / rốt cuộc …Thể hiện thái độ không chắc chắn, không rõ của người nói về sự việc nào đó, thường đi kèm với các từ nghi vấn
Chú ý: được sử dụng trong câu hỏi, thể hiện rất mạnh tâm trạng “không rõ”. Cách nói còn mạnh hơn là「いったい全体」
Thường được dịch là: không biết là... | Vậy thì... | Rốt cuộc・Mẫu câu này được sử dụng nhiều trong câu nghi vấn, thể hiện thái độ không chắc chắn, không rõ của người nói về sự việc nào đó.Rốt cuộc/ không biết là/ vậy thì…
Phạm vi: 『いったい』は、疑問表現の中で用いられ、分からないという気持ちを強く表す。「いったい全体」はより強い表現。

例文:


雨の日が続く。いったいいつやむのかな。

It’s raining again today…I wonder when it will be stopping…

いったいこの騒ぎはどうしたというのだ。

What’s all this noise about?

あなたは一体なぜそんなことをするのですか?

Why are you doing anyway?

彼女は一体どこに住んでいるだろう。

Where in the world does she live?

一体誰が彼女にそんなことを言たのか?

Who could have said such a thing to her?

私たちが住んでいる地球は、いったいどうやってできたのでしょうか。地球誕生の秘密を見てみましょう。

あなたは一体なぜそんなことをするのですか?

Why are you doing anyway?

いったいいつになったら梅雨が明けるんだろうか

いったい君は何者のだ?
Rốt cuộc cậu là ai?
いったい彼は生きているのだろう。
Không biết là anh ấy còn sống không nhỉ?
祝日でもないのに、この人の多さはいったい何なのだ。
Không phải ngày lễ mà đông người thế này là sao nhỉ?
いったいどうする気きだ。
Rốt cuộc mày muốn gì?
いったい全体何が行なったのか、さっぱり見当がつかない。
Không tài nào đoán được đã có chuyện gì xảy ra.
いったいどこへ行ったのだろう。
Rốt cuộc anh ta đã đi đâu nhỉ.
いったいあいつや今頃どこで何をしているのだろう。
Không biết vậy thì hắn ta giờ này đang làm gì, ở đâu nhỉ?
いったいこれは何を意味するのだろうか。
Rốt cuộc, cái này có nghĩa gì nhỉ?
いったいなぜ彼を駅に連れて行ったの?
Rốt cuộc tại sao cậu lại dẫn nó đến nhà ga?
一体誰が彼女にそんなことを言ったのか?
Rốt cuộc là ai đã nói những điều như vậy với cô ấy?
この騒さわぎは一体なんですか?
Tất cả những chuyện ồn ào này rốt cuộc là gì?
君が欲しいのは一体何だ。
Rốt cuộc cái mà em muốn là gì?
一体彼の話は本当だろうか。
Vậy thì câu chuyện của anh ta có thể là sự thật?