文法 : ことから


Cách dùng : 普通形ことから

Ý nghĩa: Là cách nói biểu thị bằng cớ hoặc nguyên do của sự việc.Vì là có việc…/bởi…
Chú ý: Sự thực ~ là nguyên nhân để phát triển thành kết quả… /để phán đoán rằng …… không dùng câu thể hiện mong muốn, ý định, hay kêu gọi đối phương làm điều gì đó. Là cách nói biểu thị bằng cớ hoặc nguyên do của sự việc.Do (từ thực tế) nên mới...
Phạm vi: 「~という事実が原因で…という結果に発展する・…と判断する。」 …には希望・意向・相手への働きかけなどの文は来こない。

例文:


富士山が見えることから、この町は富士見町という名前がついた。
Bởi vì có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ nên thị trấn này gọi là Fujimichou.
ここは桜の名所であることから、春には花見客が大勢やってくる。
Vào mùa xuân có rất nhiều khách tới ngắm hoa anh đào vì đây là một địa danh nổi tiếng với hoa anh đào.
教室で席がとなりだったことから友人になった。
Chúng tôi đã trở thành bạn thân bởi vì chỗ ngồi ngay bên cạnh trong lớp học.
毛の色が白いことからシロという名前がつけられる犬や猫は多い。
Nhiều chú chó và mèo được đặt tên là shiro bởi vì bộ lông có màu trắng.
道がぬれていることから、昨夜雨が降ふったことがわかった。
Do đường ướt nên tôi biết là đêm qua trời đã mưa.
声が震えていることから、彼女が緊張していることがわかった。
Vì giọng cô ây run rẩy, nên có thể phán đoán cô ấy đang hồi hộp, lo lắng.
遺書があったことから、A氏の死は自殺と断定された。
Vì có di chúc để lại nên có thể phán đoán được là A đã tự sát.
妹は3月に生まれたことから、「弥生」と名付けられた。
Em gái tôi sinh ra vào tháng 3 nên được gọi là Yayoi.
日本のアニメを見たことから、日本に関心を持つようになった。
Vì xem hoạt hình Nhật Bản nên quan tâm đến nước Nhật.
彼が彼女の財布を拾ってあげたことから、二人の交際が始まった。
Vì anh ấy nhặt được cái ví của cô gái đó mà hai người họ bắt đầu quen biết.
日本語の授業でとなりの席になったことから、わたしたちは親しくなった。

顔がよく似ていることから、二人は親子だとすぐに分わかった。

彼は何でも知っていることから、「歩く辞典」と呼ばれている。

彼は中国語が話せることから、グローバル部へ配属となった。

彼の絵は独創的なことから、現代ピカソと呼ばれるようになった。

道路が濡れていることから、雨が降ったということがわかる。

彼女は顔色が良いことから、病気ではないと自分で判断したが、それが間違いであった。

日本語能力試験のN4に合格していないことから、彼は日本に行くことができない。

二人の顔が似ていること、同じ服を来ていることから、すぐに双子であるとわかった。

トムさんの目にクマができていることから、寝不足であることが予想できる。

Aさんの指紋が見つかったことから、警察は彼が犯人だと断定した。

顔がそっくりなことから、双子であることを知った。
Tôi biết họ một cặp song sinh do gương mặt họ giống nhau như đúc.
医者は彼女の顔色が悪いことから、貧血ではないかと思ったそうだ。
Nghe nói bác sĩ suy đoán cô ta bị thiếu máu do thấy gương mặt cô ấy rất xanh xao.
二人が一緒に仕事をしたことから、交際が始はじまった。
Hai người họ đã bắt đầu quen nhau do đã làm việc cùng nhau.
この鳥は目のまわりが白いことから、メジロと呼ばれている。
Con chim này do quanh mắt màu trắng nên được gọi là chim mắt trắng (mejiro)
彼女はアラビア語ごができるということから、オリンピックの通訳に推薦された。
Cô ấy đã được đề cử làm thông dịch cho Thế Vận hội do có thể nói được tiếng Ả Rập.
この村むらの老人が皆元気なことから、村の食習慣が体にいいと考がえられている。
Do những người già trong ngôi làng này đều khỏe mạnh nên có thể cho rằng thói quen ăn uống của họ rất tốt cho sức khỏe.
ここは桜の名所であることから、春には花見客が大勢やってくる。
Vào mùa xuân có rất nhiều khách tới ngắm hoa anh đào vì đây là một địa danh nổi tiếng với hoa anh đào.
彼は父親が有名な作家であることから、周囲から特別な目で見られがちです。
Anh ta thường được nhìn bằng ánh mắt đặc biệt do cha anh ta là một nhà văn nổi tiếng.
この辺は桜の木が多いことから、桜木町と呼ばれるようになった。
Do khu vực này có nhiều cây hoa anh đào nên được gọi thành Sakuraki-cho (khu-phố-hoa-anh-dao).
ガラスが割れていることから、泥棒が入ったとわかった。
Tôi biết được có trộm đột nhập vì kính bị vỡ (trên nền nhà...).
灰皿に煙の立っている吸い殻が残のこっていたところから、犯人はまだ遠くへは行っていないと判断された。
Tên tội phạm được cho là vẫn chưa đi xa vì khói vẫn còn bốc lên từ tàn thuốc để lại trên gạc tàn.
この魚は、蛇そっくりなところから、海蛇という名前をもつ。
Loài cá này tên gọi là “rắn biển” do có hình thù giống hệt loài rắn.
カボチャは、カンボジアからやってきたと言いわれているところからその名が付ついたそうだ。
Nghe nói bí đỏ (Capocha), sở dĩ có tên như thế là do ngời ta nói nó được du nhập từ Campuchia vào.
車のバンパーから被害者の衣服の繊維が検出されたことから、その車の所有者にひき逃げの容疑がかかっている。
Người chủ của chiếc xe ấy bị tình nghi là đã cán người rồi bỏ trốn do người ta đã lấy ra được một ít sợi vải của áo quần nạn nhân từ cái giảm xóc của chiếc xe.
その人物が殺害されたことを記録した文書が全く存在しないところから、実はその人物は生き延びて大陸に渡ったのだという伝説が生まれたらしい。
Hình như có truyền thuyết cho rằng thật ra nhân vật ấy hãy còn sống và đã thoát được sang phía đất liền, do hoàn toàn không có một văn bản nào ghi chép rằng nhân vật ấy đã bị sát hại.
彼女の父親が中国人であるところから、中国人の知り合いも多い。
Cô ấy cũng có rất nhiều người quen là người Trung Quốc do bố cô ấy là người Trung Quốc.