文法 : ようとする


Cách dùng : [意向形] + ようとする/ようとしている/ ようとした

Ý nghĩa: Diễn tả cố gắng, nỗ lực làm gì đó hoặc ý định làm gì đó nhưng không phải là mục tiêu ở tương lai xa mà là hành động trong khoảnh khắc (vừa mới định bắt đầu làm gì đó). Khi dùng thì quá khứ (ようとした) thường diễn đạt ý định cố gắng làm gì đó nhưng kết quả không như ý muốn. Khi dùng dạng tiếp diễn (ようとしている)thì có ý nghĩa diễn đạt một điều gì đó sắp bắt đầu. Mẫu câu này ít dùng ở thì hiện tại (ようとする)
Chú ý: Dùng để diễn tả ý định của chủ thể trong khoảnh khắc, khoảng thời gian ngắn. Định làm gì…“(ngay trước) thời điểm bắt đầu hay kết thúc một động tác hay một sự biến đổi. Những động từ điển hình được sử dụng trong cấu trúc này là những động từ không chủ ý, không liên quan đến ý chí của con người như 「始はじまる/終おわる」
Phạm vi: ① ~しようと思って、そのことを始める直前の状態であることを表す
② 〜しようと努力している様子を表す。
try to / attempt to do

例文:


電車に乗ろうとしたときに、ドアが閉まって、乗れなかった。
Lúc tôi đang định lên tàu thì cửa đóng lại, thế là không lên được nữa.
先生の質問に答えようとしたが、急に恥ずかしくなって、何も言えませんでした。
Tôi đang định trả lời câu hỏi của cô giáo thì đột nhiên cảm thấy xấu hổ nên chả nói được gì cả.
早く寝ようとしたけど、結局徹夜した。
Định đi ngủ sớm mà cuối cùng lại thức cả đêm.
あ、ポチ犬が、あなたの靴をかもうとしているよ。
Á, con Pochi (chó) đang định cắn giày của cậu kìa.
西の空に日が沈もうとしています。
Mặt trời đang sắp lặn ở phía tây.
花が散ろうとしています。
Hoa đang sắp rơi xuống. (散る: ちる: rơi)
お風呂に入ろうとしたとき誰か来ました。
Khi tôi vừa định vào bồn tắm thì có người đến.
このジャムのふたはいくら開けようとしても開かない。
Cái nắp của hộp mứt này, sẽ không mở ra dù tôi cố mở bao nhiêu đi chắng nữa.
シャワーを浴びようとしたが、水が出なかった。
Khi tôi vừa định tắm thì nước lại không chảy nữa.
帰ろうとしたら、上司に呼ばれてしまいました。

おばあさんが道を渡ろうとしていたから、手伝ってあげた。

お風呂に入ろうとしたら、電話が掛かってきた。

タクシーを降りようとした時、財布がないことに気がついた。

棚の上の物を取ろうとして、椅子から落ちてしまった。

寝ようとしてら、マンションの警報が鳴った。

ゲームをしようとしたら、親が帰ってきて、結局できなかった。

ごめん、ごめん、今連絡しようとしていたんだよ。

冷蔵庫にあったプリンをこっそり食べようとしたら、母が帰ってきた。

ジェームさんは今年、日本の会社に就職しようとしているらしい。

時計は正午を知らせようとしている。
Đồng hồ sắp báo 12 giờ trưa.
長かった夏休みもじきに終わろうとしている。
Kỳ nghỉ hè dài đằng đẵng cũng sắp sắp kết thúc rồi.
日は地平線の彼方に沈もうとしている。
Mặt trời sắp lặn xuống bên kia đường chân trời.
上り坂に差し掛かろうとするところで車がエンストを起こしてしまった。
Tại chỗ sắp sửa leo dốc thì xe lại bị tắt máy.
お風呂に入ろうとしていたところに、電話がかかってきた。
Vừa mới định đi tắm thì có điện thoại gọi đến.
息子は東大に入ろうとしている。
Con trai tôi tính vào trường đại học Tokyo.
彼は必死に逃げようとした。
Anh ta cố gắng trốn chạy hết sức mình.
犬があなたの靴をかもうとしているよ。
Con chó đang cố cắn đôi giầy của anh.
三人が外に出ようとすると、先生が呼び止めた。
Khi 3 người vừa định ra ngoài thì thầy giáo gọi lại.
彼女は25歳になる前に何とか結婚しようとしている。
Cô ấy tính bằng mọi cách phải lập gia đình trước 25 tuổi.
彼らはわたしを見つけようとするに違いない。
Hẳn là họ đang cố gắng tìm tôi.
電車でんしゃに乗のろうとしたときに、ドアが閉しまって乗のれなかった。
Khi tôi vừa định leo lên xe điện thì cánh cửa đóng lại nên tôi bị lỡ chuyến.
ハチコは、わたしが出かけようとすると、ほえる。
Hachiko sủa bất cứ khi nào tôi định đi ra ngoài.
いくら思い出そうとしても、名前が思い出だせない。
Dù có cố gắng bao nhiêu đi nữa cũng không thể nhớ ra cái tên đó.
彼を助けようとする者は誰もいなかった。
Không một ai cố để giúp anh ta.
子供達が迷路を抜けて外に出ようとしている。
Những đứa trẻ đang cố gắng thoát khỏi mê cung.
息をしようとすると、頭がクラクラする。
Tôi cảm thấy đầu óc quay cuồng khi tôi cố thở.
本人にやろうとする意欲がなければ、いくら言っても無駄です。
Nếu đương sự không có ý muốn làm thì dù có nói bao nhiêu cũng vô ích.
寝ようとすればするほど、目がさえてきてしまった。
Càng muốn ngủ thì mắt lại càng tỉnh táo.