文法 : 〜 どころか


Cách dùng : Tính từ -na/ Danh từ + どころか

Ý nghĩa: AどころかB nghĩa là “không những không phải A mà ngược lại B/ không phải A, mà lại hoá ra B”. Mẫu câu nhấn mạnh kết quả trái ngược với suy đoán hoặc mong muốn, thường mang ý than thở, phê phán, nhưng cũng có thể diễn tả sự ngạc nhiên (“không những không phải A mà lại được B”) 
đến B còn chưa được chứ đừng nói đến A” (A mức độ cao hơn B)
Chú ý: Dùng để diễn tả sự việc trái với dự đoán của bản thân. Hoặc là nói về 1 sự việc không những chưa đạt đến mức mong đợi mà còn không đạt được mức thấp hơn, đơn giản hơn thế. Nói chi đến…/ngay cả…cũng không Diễn đạt 1 việc quá xa trang thái mong đợi, ý sau thể hiện điều khác ý trước
Phạm vi: ①実際に~とは違って・・・だ。(正反対)
② 〜だけでなく 、・・・も話し手の驚きや意外な気持ちを含む。

例文:


夏なのに、やせるどころか、逆に太ってしまいました。
Mặc dù là mùa hè, nhưng chẳng gầy đi tí nào mà ngược lại còn bị béo lên.
今のままじゃ、時間に間に合うどころか、1時間ぐらい遅刻しちゃうよ。
Cứ như thế này thì không những không đến đúng hẹn mà ngược lại còn bị muộn mất 1 giờ.
そんな食べ物、健康になるどころか、病気になっちゃうよ。
Cái đồ ăn như thế, không những không tốt cho sức khoẻ mà ngược lại còn gây thêm bệnh ấy chứ.
叱られるのを覚悟して、父親と反応の意見を言ったら、叱られるどころか、すごくほめられた。
Đã chuẩn bị tâm lý sẽ bị mắng, tôi nói với bố ý kiến phản đối của mình, nhưng chẳng những không bị mắng mà lại còn rất được khen ngợi nữa.
妹いもうとは、フランス語どころか英語もよく話せないのに、一人でパリに観光に行った。
Em gái tôi, đến tiếng Anh còn chả nói được chứ đừng nói đến tiếng Pháp, thế mà 1 mình đi Pari du lịch.
忙しくて、旅行に行くどころか、土日も仕事をしていました。
Bận quá, đến thứ 7 chủ nhật còn phải đi làm chứ nói gì đến đi du lịch.
彼はオリンピックの金メダル候補だったが、今回のけがで、金メダルどころか、出場できるかどうかもわからない状態だ。
Anh ấy là ứng cử viên cho huy chương vàng Olympic, nhưng với chấn thương lần này thì anh ấy đang ở trong tình trạng còn chưa biết có tham dự được hay không, chứ đừng nói đến việc giành huy chương vàng.
今の給料は家を買うどころか食事も足りない。
Lương của tôi bây giờ còn không đủ để ăn chứ nói gì đến mua nhà.
もっと勉強しないと、N2どころかN3も無理むりだ。
Nếu không học nhiều hơn, N3 còn khó chứ nói gì đến N2.
私は彼に役やくに立つどころか、迷惑もかけた。
Chẳng những không giúp được gì cho anh ấy, ngược lại tôi còn làm phiền anh ấy nữa.
私は日本語で論文を書どころか簡単な会話も出来ない。
Đến hội thoại đơn giản tôi còn không xong, nói gì đến viết luận văn bằng tiếng Nhật.
『そう。うちの会社は忙しいどころか仕事がなくて困っているんだ。』
『Vậy à. Công ty tôi bận cái nỗi gì, không có công việc làm đang khổ đây này.』
『夏休みは取れそう?』『忙しくて夏休みどころか日曜日も休めない。』
『Có thể lấy phép nghỉ hè chứ?』『Bận quá, nghỉ hè cái gì, chủ nhật còn không được nghỉ đây này.』
私が高校生の頃ころは、スマホどころかインターネットもありませんでした。
Khi tôi còn là một học sinh trung học, ngay cả internet còn không có chứ đừng nói đến điện thoại cảm ứng.
医者に出された薬を飲んでいるのに、よくなるどころか、症状はひどくなる一方いっぽうだよ。
Tôi đang dùng thuốc do bác sĩ chỉ định, nhưng thay vì đỡ hơn, các triệu chứng của tôi ngày càng nặng hơn.
加藤さんは毎日勉強をしているのに、成績は良くなるどころか、悪くなる一方だ。
Anh Kato chăm chỉ học mỗi ngày, nhưng thành tích của anh ấy không những không tốt lên mà ngày càng tệ hơn.
友達と海外旅行に行くことになったんだけど、二人とも英語が話せないから、楽しみどころか、むしろ心配だ。
Tôi quyết định đi du lịch nước ngoài với bạn của tôi, nhưng cả hai đều không nói được tiếng Anh, vì vậy tôi thấy lo lắng hơn là vui vẻ.
勉強が忙いそがしくて、友達と遊ぶどころか、家でテレビを見る時間もない。
Bận học đi chơi với bạn á, có mà đến thời gian xem phim cũng chẳng có.
のどが痛たくて、ご飯を食べるどころか水も飲のめない。
Đau cổ quá, ăn cơm á? Có mà nước cũng không uống được.
この絵は100万円した。しかし私はこの絵には100万円どころか200万円の価値があると思もう。

評判の映画を見に行ったのだが、面白いどころか退屈で、途中で帰ってしまった。
Tôi đi xem bộ phim nổi tiếng nhưng không những không hay mà còn chán ngắt nên tôi bỏ về giữa chừng.
飛行機で大阪へ向かったのに、遅延のせいで、早く着くどころか2時間も遅れたよ。

医者に出された薬を飲んでいるのに、よくなるどころか、症状はひどくなる一方だよ。

友達と海外旅行に行くことになったんだけど、二人とも英語が話せないから、楽しみどころか、むしろ心配だ。
Tôi quyết định đi du lịch nước ngoài với bạn của tôi, nhưng cả hai đều không nói được tiếng Anh, vì vậy tôi thấy lo lắng hơn là vui vẻ.
ジョンさんは毎日勉強をしているのに、成績は良くなるどころか、悪くなる一方だ。

ジェシカさんは10年日本に住んでいるのに、漢字どころかひらがなも書けない。

トムさんは日本語どころか、中国語や韓国語も話せる。

ジョンさんはバラという漢字を読めるどころか、書くこともできるんだよ。

この映画は子供向けですが、子供どころか大人でも感動して泣いてしまうほどの傑作だ。