文法 : 〜ないもの(だろう)か


Cách dùng : Vない + もの(だろう)か

Ý nghĩa: Mong muốn một việc xảy ra dù hiện thực khó có thể xảy ra được. Cách dùng: Đi với động từ thể khả năng hoặc động từ không chứa ý chí người nói
Chú ý: Không thể … sao?/ Liệu có thể … không?/ Không có cách nào sao? Mẫu câu diễn tả một việc khó thực hiện nhưng người nói có mong muốn mạnh mẽ là điều đó có thể xảy ra. Mẫu câu này hay dùng kèm với cụm từ 「何とか」/「何とかして」(bằng cách này hay cách khác, làm cách nào đó)
Phạm vi: ないものだろうか」là cách nói đi với dạng phủ định của động từ, sử dụng khi muốn bày tỏ cảm xúc mạnh mẽ của người nói rằng “tôi muốn làm điều gì đó /hoặc muốn nó thay đổi đối với việc nào đó thường rất khó” hoặc tỏ sự mong mỏi “dẫu biết là khó nhưng vẫn muốn thực hiện/muốn nó thay đổi”.
実現は難しいが、何とかして〜ということになってほしい。可能動詞や話者の意志が入らない動調につく。は「何とか~したい/~をしてほしい」と気持ちや、「難しいとわかっていることだが、それでも実現させたい/実現してほしい」と願う気持ちを表す。・非常に強い願いを何かの方法で実現させたいという気持ちを言いたい時に用いられる。

例文:


どうにかして母の病気が治らないものか
Tôi muốn bệnh của mẹ khỏi bằng bất kì giá nào
誰かこの仕事を引き受けてくれる人はいないものだろうか
Tôi muốn có ai đó nhận công việc này
どうにかして母の病気が治らないものか。

もう少しわかりやすく話せないものかなあ。
Liệu anh có thể nói dễ hiểu hơn một chút không?
資料の管理をもっとうまくできないものか、皆で話し合った。
Mọi người đã thảo luận xem làm thế nào để có thể quản lí tài liệu tốt hơn.
ここはいつも混雑してるね」-「うん。もうちょっと何とかならないものかね」
Ở đây lúc nào cũng tắc đường nhỉ. / Ừ, chẳng lẽ không có cách nào (để thay đổi) hay sao?
面接で失敗したけど、なんとか大学に合格できないものか。
Bị trượt phỏng vấn rồi, nhưng làm thế nào để có thể đỗ đại học được đây?
iPad が壊れてしまった。何とかして直せないものだろうか。
iPad của tôi bị hỏng mất rồi. Liệu có cách nào sửa nó được không?
このにおい、なんとかならないものか。
Chúng ta không thể làm gì với cái mùi này sao?
世界中が平和になる日が来ないものだろうか。
Chẳng lẽ ngày mà toàn thế giới hòa bình không đến hay sao?
いつも原田選手に負けている。何とかして勝てないものか、作戦を考えているところだ。
Lúc nào cũng để thua tuyển thủ Hudara, chẳng lẽ không thể thắng được hay sao, suy nghĩ phương án tác chiến
何とか手術をしないで治せないものだろうかと、医者に相談してみた。
Tôi đã thử bàn bạc với bác sĩ xem làm sao để có thể không phẫu thuật mà vẫn khỏi bệnh được.
1日が30時間にならないものかなあ。そうすれば、好きなことができるのに。
Một ngày không thể thành 30 tiếng hay sao? Nếu như vậy thì có thể làm được bao nhiêu việc mình thích.
この橋が早く完成しないものか。
Không có cách nào để sớm hoàn thành cây cầu này chăng?
この状況をどうにかして打開できないものか。
Không có cách nào để khai thông tình huống này sao?
この混雑は何とかならないものか。
Không có cách nào để giải quyết cảnh đông đúc thế này hay sao nhỉ?
ラッシュアワーの殺人的な混雑は何とかならないものか。
Sự đông đúc đến ngạt thở vào giờ cao điểm này không có cách nào giải quyết hay sao?
学校に行けない子どもたちのために、何とか支援はできないものだろうか。
Liệu không có cách nào để hỗ trợ những trẻ em không thể đến trường được hay sao?
人々は昔からなんとかして年をとらず長生きできないものかと願ってきた。
Con người từ ngày xưa đã mong ước là liệu có cách nào để sống lâu mà không bị già đi ay không.
お忙しいことは存じておりますが、一度お話だけでも聞いていただけないものでしょう。
Tôi biết là anh rất bận, nhưng liệu anh có thể lắng nghe tôi trao đổi một lần được hông?
私の力でこの人たちを助けてあげられないものだろうか。
Bằng sức lực của tôi có thể giúp được gì cho những người này chăng?
なんとかして世界を平和にできないものか。
Liệu có cách nào để giúp thế giới luôn được hòa bình không?
花粉症の季節がやってきた。この目のかゆみと止まらない鼻水を何とかできなものか。
Mùa triệu chứng phấn hoa đã tới. Liệu không có cách nào đối với cơn ngứa mắt và nước mũi chảy không ngớt này hay sao?