文法 : 〜ざるを得ない


Cách dùng : Vない + ざるを得ない

Ý nghĩa: Không muốn nhưng đành phải. Cách dùng: Đi kèm với động từ có ý chí. Chủ ngữ không phải là ngôi thứ ba, thường là ngôi thứ nhất, ít được dùng trong văn bản. ”đành phải/ buộc phải/ không thể không …” (dù không muốn)
Chú ý: Dùng để diễn tả việc không thích, không muốn làm điều gì đó nhưng vẫn phải làm. Hay không còn sự lựa chọn nào khác hơn là làm việc đó. Không muốn nhưng vẫn phải làm…
Phạm vi: Đành phải... - Buộc phải... - Không thể không...Cách sử dụng: Vì có nguyên nhân, lý do nên mặc dù không muốn nhưng không còn cách nào khác, đành phải thực hiện, làm việc đó.① Vì có nguyên nhân, lý do nên mặc dù không muốn nhưng không còn cách nào khác, đành phải thực hiện, làm việc đó
② Đi kèm với động từ có ý chí. Chủ ngữ không phải là ngôi thứ ba, thường là ngôi thứ nhất, ít được dùng trong văn bản
→ Có Nghĩa là : Đành phải… – Buộc phải… – Không thể không…
そうしたくはないが、どうにもならない事情があってしかたなく〜する。意志動詞につく。 主語は特定の三人称ではなく一人称が多いが、文中に表れることは少ない。どうしても~しなければならない(本当はしたくない)/~しないわけにはいかない(書き言葉)。しなければならない / どうしても〜する必要がある。そのことはしたくないが、避けられない状況でどうしてもする必要があるということを表す。

例文:


これだけ反対の証拠が多いから、彼の説は間違っていたと言わざるを得ない
Có nhiều chứng cứ phản đối đến mức này, nên đành phải nói là giả thuyết của anh ấy đã sai.
週来も仕事で出かけざるを得ない。

途中で足が色くなり、完走はあきらめざるを得ない状況になった。

このまま赤字が続けば、経営方針を変更せざるを得ないだろう。

高校3年生の約3%が、生活が苦しいために、大学進学をあきらめざるを得ないそうです。
Có khoảng 3% học sinh trung học buộc phải từ bỏ việc học lên đại học vì hoàn cảnh gia đình khó khăn.
今回の事故は、国の安全管理に問題(もんだい)があったと言わざるを得ない。
Tôi buộc phải nói rằng tai nạn lần này là do việc quản lý an toàn của quốc gia đã có vấn đề.
彼は受験のため、サークル活動を休まざるを得なかった。
Để dự kì thi cậu ấy đành phải nghỉ các hoạt động ở câu lạc bộ.
A: 土曜なのに会社に行くの? ーB: システムにトラブルが起きちゃったんだよ。担当たんとうだから、行かざるを得ない。
A: Thứ 7 mà cậu cũng đi làm à? ーB: Do hệ thống xảy ra vấn đề, mà tớ là người phụ trách nên không thể không đi.
これだけ被害が出ている以上、政府も何らかの責任をとらざるを得ないだろう。
Đã thiệt hại đến mức này thì chính phủ cũng phải chịu một phần trách nhiệm.
いやな仕事でも、生活のためには続けざるを得ない。
Dù công việc không thích, nhưng vì cuộc sống nên không thể không tiếp tục.
この戦争は間違いだったと言わざるを得ない。
Không thể không nói rằng cuộc chiến tranh này đã sai lầm.
その計画は不可能だと言わざるを得ない。
Không thể không nói rằng kế hoạch đó là không có khả năng.
学校の規則なので、髪を切らざるを得ない。
Vì là nội quy của trường nên không thể không cắt tóc.
未経験者だけで冬山に登るなど、無謀と言わざるを得えない。
Với người không có kinh nghiệm, việc leo núi vào mùa đông, phải nói là không suy nghĩ.
今年は仕事しごとが忙しいので、夏休みの海外旅行はあきらめざるを得えない。
Năm nay vì công việc bận rộn nên tôi đành phải bỏ chuyến du lịch nước ngoài trong kỳ nghỉ hè.
新たな証拠が出てきた以上いじょう、彼女が犯人だと断定せざるを得えない。
Sau khi chứng cứ mới được đưa ra, cô ấy buộc phải chấp nhận phán quyết là phạm nhân.
他に代わりの先生がいないので、今日は私が教えざるを得ない。

エコノミークラスを予約したかったが、どこも空席がないので、ビジネスクラスを予約せざるを得ない。

明日のテストの成績が悪いと、留年が決定するので、今日は徹夜してでも勉強せざるを得ない。

足が痛く、歩ける状況ではないので、病院へ行かざるを得ない。

急な出張が入ったため、今夜の新人歓迎会は断らざるを得ない。

大学へ進学したいが、家が貧しく学費を払える状況でもないので、諦めざるを得ない。

今日は休みだが、システムトラブルでお客様の業務ができない状況なので、出社せざるを得ない。

彼は性格はとても悪いが、仕事はすごく、お客様からの評価も高いので、彼の実力を認めざるを得ない。

他に誰もやる人がいないのであれば、私がやらざるを得ない。

この結果は、正直失敗だと言わざるを得ない。

台風が迫っているので、コンサートを中止にせざるを得ない。

行かざるをえない。
Tôi đành phải đi.
みんなで決めた規則だから、守らざるを得えない。
Vì đó là quy định mọi người đã cùng đưa ra nên buộc phải tuân theo.
この考えには反対せざるをえない。
Tôi buộc phải phản đối quan điểm này.
我々は妥協せざるをえない。
Chúng ta đành phải thỏa hiệp với họ.
私はそう考えざるをえない。
(Vì những lý do đó nên) Tôi đành phải nghĩ như thế.
社長が反対したら、我々は計画を変えざるをえない。
Nếu ngài giám đốc phản đối thì chúng ta buộc phải thay đổi bản kế hoạch.
彼の招待は受けざるをえない。
(Dù không muốn nhưng) Tôi đành phải chấp nhận lời mời của ông ta.
彼は死んでしまったと考えざるをえない。
(Với những lý do đó nên) Tôi đành phải nghĩ là ông ta đã chết.
行きたくないけれど、部長の命令だから、行かざるをえない。
Mặc dù không muốn đi nhưng vì là mệnh lệnh của trưởng phòng nên tôi đành phải đi.