文法 : 〜ないわけに(は)いかない


Cách dùng : Vない + わけに(は)いかない

Ý nghĩa: Phải làm gì đó trong một tình huống cụ thể. Cách dùng: Đi với những động từ có ý chí. Chủ ngữ không phải là ngôi thứ ba, thường là ngôi thứ nhất, ít được dùng trong văn bản. Thường dùng với lẽ thường trong đời sống xã hội.
Chú ý: “không thể (vì lý do nào đó)“. Mẫu câu diễn tả cảm giác không thể làm gì vì điều đó là sai, là không hợp lí, là vô trách nhiệm, là không đúng bổn phận v.v“. Đành phải, buộc phải, không thể không“. Mẫu câu diễn tả cảm giác không thể không làm gì vì đó là trách nhiệm, là bổn phận, là không có sự lựa chọn nào khác, không có lý do gì để từ chối.
Phạm vi: Đành phải ~, không thể không ~ thực ra không muốn làm
事情があって〜しなければならない。意志動詞にっく。 主語は特定の三人称ではなく、一人称が多いが、文中に表れることは少ない。社会的常識・義理などの事情をきう文が前か後に来ることが多い。

例文:


親友の結婚式だから、忙しくても出席しないわけにはいかない
Vì là lễ kết hôn của bạn thân, nên dù bận cũng phải tham dự
こんなに歯が痛くなっては、紫医者に行かないわけにはいかない。

どんなにお金がなくても、何も食べないわけにいかない。

早く帰りたかったが、最後まで後片付けを手伝わないわけにはいかなかった。

大事な会議があるから、休むわけにはいかない。
Vì có cuộc họp quan trọng nên tôi không thể nghỉ được.
明日は試験だから、寝坊するわけにはいかない。
Mai là kì thi nên không thể ngủ quên được.
仕事が終わっていないから、帰るわけにはいかない。
Vì công việc còn chưa xong nên không thể về được.
車で来たから、お酒を飲むわけにはいかない。
Vì tôi lái xe ô tô đến đây nên tôi không thể uống rượu được.
隣の部屋で今、赤ちゃんが寝ているので、ピアノを弾くわけにはいかない。
Nhà bên cạnh có em bé đang ngủ nên tôi không thể chơi piano được.
規則ですから、30分以上遅刻した場合は、試験を受けさせるわけにはいかない。
Vì là nội quy nên nếu đến muộn hơn 30 phút thì không thể được phép dự thi.
怖い先輩に頼まれたら、やらないわけにはいかない。
Vì được nhờ vả bởi 1 tiền bối đáng sợ nên tôi không thể không làm.
社長の命令だから、従わないわけにはいかない。
Vì là mệnh lệnh của giám đốc nên phải tuân thủ thôi.
仕事が終わっていないから、残業しないわけにはいかない。
Vì công việc vẫn chưa xong nên tôi không thể không làm thêm.
家族がいるから、働かないわけにはいかない。
Vì đã có gia đình nên tôi không thể không làm việc.
宿題が難しくても、やらないわけにはいかない。明日までに出さなければいけませんから。
Dù bài tập khó nhưng vẫn phải làm. Vì mai là đến hạn nộp rồi.
行くと約束したからには、行かないわけにはいかないだろう。
Vì đã hứa là sẽ đến nên tôi không thể không đến.
外国語は必修だから、取らないわけにはいかない。
Vì ngoại ngữ là cần thiết nên tôi đành phải đăng kí học.
彼女が初めて作ってくれた料理だったので、おなかはいっぱいだったが、食べないわけにはいかなかった。
Vì đây là món ăn đầu tiên cô ấy nấu cho tôi nên dù tôi đã no cũng phải cố ăn.