文法コース
文法 : 〜てしかたがない・〜てしょうがない・〜てたまらない
Cách dùng : Vて・Aくて・Naで + しかたがない・しょうがない・たまらない
Ý nghĩa: Rất, không thể chịu được. Cách dùng: Đi kèm với những từ biểu hiện mong muốn, cảm giác của người nói. Đặc biệt てたまらないthường đi với cảm giác cơ thể. Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba cần đi kèm ようだ, らしい
Chú ý: Diễn tả cảm xúc mạnh đến mức không kiềm chế được, không chịu nổi, không thể không nghĩ đến. Dùng để diễn tả trạng thái, cảm xúc của người nói rằng không chịu được, không kìm chế được, không biết phải làm sao về một sự việc nào đó. Không biết phải làm sao/vô cùng…
Phạm vi: Được sử dụng “để diễn tả trạng thái tình cảm, cảm xúc, hoặc cơ thể rất là..., đến mức không chịu đựng được (thường là tình trạng không mong muốn)”.. Thường được dịch là: không biết phải làm sao / không sao ngăn được.../ vô cùng① Được sử dụng để diễn tả trạng thái tình cảm, cảm xúc, hoặc cơ thể rất là…, đến mức không kiềm chế được, không chịu nổi, không thể không nghĩ đến (thường là tình trạng không mong muốn)”
②『~てしょうがない』là hình thức rút ngắn của 「~てしようがない」, và là cách nói trong hội thoại thân mật của 「~てしかたがない」
→ Có Nghĩa là : Không thể chịu nổi / không biết phải làm sao / không sao ngăn được…/ vô cùng
非常にこだと感じる。話者の感情・欲求などを表す言葉につく。 特に「〜てたまらない」は体で感じることについて使うことが多い。三人称が主語の時は、のように「ようだ・らしい」などをつける。 気持ちが強く、抑えることができないことを表す。
Chú ý: Diễn tả cảm xúc mạnh đến mức không kiềm chế được, không chịu nổi, không thể không nghĩ đến. Dùng để diễn tả trạng thái, cảm xúc của người nói rằng không chịu được, không kìm chế được, không biết phải làm sao về một sự việc nào đó. Không biết phải làm sao/vô cùng…
Phạm vi: Được sử dụng “để diễn tả trạng thái tình cảm, cảm xúc, hoặc cơ thể rất là..., đến mức không chịu đựng được (thường là tình trạng không mong muốn)”.. Thường được dịch là: không biết phải làm sao / không sao ngăn được.../ vô cùng① Được sử dụng để diễn tả trạng thái tình cảm, cảm xúc, hoặc cơ thể rất là…, đến mức không kiềm chế được, không chịu nổi, không thể không nghĩ đến (thường là tình trạng không mong muốn)”
②『~てしょうがない』là hình thức rút ngắn của 「~てしようがない」, và là cách nói trong hội thoại thân mật của 「~てしかたがない」
→ Có Nghĩa là : Không thể chịu nổi / không biết phải làm sao / không sao ngăn được…/ vô cùng
非常にこだと感じる。話者の感情・欲求などを表す言葉につく。 特に「〜てたまらない」は体で感じることについて使うことが多い。三人称が主語の時は、のように「ようだ・らしい」などをつける。 気持ちが強く、抑えることができないことを表す。
例文:
近所にあったスーパーが閉店してしまって、不便でしかたがない
Siêu thị ở gần đây đã đóng cửa rồi nên rất bất tiện
久しぶりに彼女に会えるのが嬉しくてしょうがない
Lâu rồi mới được gặp lại cô ấy nên tôi rất vui
虫に刺されたところがかゆくてたまらない
Chỗ bị côn trùn đốt ngứa không chịu nổi
近所にあったスーパーが閉店してしまって、不便でしかたがない。
さっき聞いたおもしろい話をだれかに話したくてしかたがない。
久しぶりに彼女に会えるのがうれしくてしょうがない。
赤ちゃんはお母さんがいないと不安でたまらないらしく、泣き出した。
朝から何も食べていないので、おなかがすいてたまらない。
虫に刺されたところがかゆくてたまらない。
今日は何もすることがなくて、暇ひまで仕方がない。
Hôm nay không có việc gì làm, rất rảnh rỗi.
そんな方法ほうほうでは、時間がかかってしょうがない。
Làm bằng phương pháp đó thì tốn thời gian vô cùng.
一人じゃ寂さびしくてしょうがない。
Một mình thôi thì buồn lắm.
定年退職した父ちちは、「毎日ひまでしようがない」と言っている。
Người bố đã nghỉ hưu của tôi nói rằng “Ngày nào cũng nhàn rỗi quá”.
試験の間、教室内を歩き回る先生の足音が気になってしようがなかった。
Trong suốt buổi thi tôi rất sợ tiếng bước chân vòng quanh lớp của thầy giáo.
最近寝不足で、眠くてしかたがない。
Dạo gần đây thiếu ngủ, nên rất là buồn ngủ.
花粉症にかかったらしく、涙が出てしかたがない。
Vì bị dị ứng phấn hoa nên nước mắt tôi cứ chảy ra.
ほしくてしかたのなかったカメラをやっと手に入れた。
Cuối cùng tôi cũng có được cái máy ảnh mà tôi đã rất muốn có.
祖母は孫がかわいくてしようがない様子だ。
Bà tôi có vẻ rất cưng chiều cháu.
大学受験の結果が気になってしかたがない。
ゲーム終了1分前に逆転されてしまい、負けてしまった。本当に悔しくてしかたがない。
第一志望の大学に合格できたので、嬉してしかたがありません。
会社の飲み会が嫌でしかたがない。
海外で一人暮らしを始めたばかりなので、寂しくてしかたがありません。
私の国で大きな地震があったようで、家族と現在連絡がとれません。本当に心配でしかたがありません。
USBをジーンズのポケットに入れたまま洗濯してしまい、残念でしかたがない。
最近はやることがないので、毎日が暇でしかたがない。
昨日のパーティーであった彼女のことが気になってしかたがない。
赤ちゃんが朝から泣いてしょうがない。
Từ sáng đến giờ đứa bé cứ khóc hoài, tôi không biết phải làm sao.
このところ、疲れがたまっているのか、眠くてしょうがない。
Gần đây, không biết có phải do mệt mỏi lâu ngày hay không mà buồn ngủ quá, không cách gì cản được.
A:なぜあの俳優は人気があるのか、不思議でしょうがないよ。<br>B:ほんと、ほんと。
Tôi không thể nào hiểu được tại sao diễn viên đó lại được mến mộ như vậy.- Đúng thế, đúng thế.
今日は何もすることがなくて、ひまでしょうがない。
Hôm nay chẳng có việc gì làm, rảnh vô cùng.
バレーボールを始めたら、毎日まいにちおなかがすいてしょうがない。
Sau khi bắt đầu chơi bóng chuyền thì ngày nào cũng thấy đói bụng, không sao ngăn được.
A:毎日ちゃんと食事をしているのに、なぜかお腹がすいてしょうがないの。<br>B:そういうときは太るのよ。気をつけたほうが良いよ。
Mặc dù mỗi ngày tớ đều ăn đầy đủ nhưng không hiểu sao bụng cứ thấy đói lắm.- Cứ như thế thì sẽ tăng cân đấy. Cẩn thận đấy nhé.
可愛いがっていた猫が死んで、悲しくてしょうがない。
Con mèo cưng của tôi đã chết, tôi buồn quá, không biết phải làm sao cho khuây khỏa.
A:エアコンが壊れてしまって、暑くてしょうがないんです。<br>B:それは大変ですね。早く修理に来てくれるといいですね。
Máy điều hòa bị hỏng mất nên nóng không chịu được.- Khổ nhỉ. Mong cho người ta đến sửa sớm nhỉ.
二度も、自転車を盗すまれた。腹が立ってしょうがない。
Bị trộm xe đạp đến 2 lần. Tức quá nhưng không biết phải làm sao.
まだ大学2年生ですが、就職のことを考えると不安でしょうがなくなるんです。
Tuy mới là sinh viên năm 2 thôi nhưng khi nghĩ đến việc phải đi làm thì tôi không khỏi bất an.
うちの子は先生にほめられたのが嬉しくてしょうがない様子ようすだ。
Con tôi được thầy khen, nó vui sướng đến độ dường như không ngồi yên được.
空気が乾燥しているせいか、のどが渇いてしょうがない。
Không biết có phải do không khí khô quá không mà cổ bị khô suốt.
そんな方法では、時間がかかってしょうがない。
Với cách như thế thì sẽ mất thời gian vô cùng.
寝不足し、昼ごはんを食べたばかりだし…。眠くてしょうがない。
Nào là thiếu ngủ, rồi vừa mới ăn trưa xong.... Không sao ngăn được cơn buồn ngủ.
前から欲くてしょうがなかったギターがやっと買えた。
Cuối cùng thì tôi đã có thể mua được cây đàn ghita mà tôi ao ước bấy lâu nay.
昨晩は残業のあと飲み会もあったので、朝から眠くてしょうがない。
Vì tối qua sau khi làm ngoài giờ rồi còn đi nhậu nữa nên từ sáng giờ buồn ngủ không chịu được.
お年寄りが立っているのに、平気で座っている人ひとを見ると、腹が立ってしょうがない。
Nhìn thấy một người vẫn thản nhiên ngồi trong khi người già phải đứng thì tôi tức không chịu được.