文法 : 〜まい・〜(よ)うか〜まいか


Cách dùng : Vる + まい Vよう + か + Vる + まいか

Ý nghĩa: Không có ý định làm gì. Trong trường hợpまい không mang ý chí người nói, cần có thêm〜と思っているようだ hay 〜としている. Khi đi kèm với những từ này thì thể hiện ý suy luận của người nói
Chú ý: “có làm hay là không làm gì đó “. Mẫu câu thể hiện sự phân vân, do dự giữa 2 lựa chọn có làm hoặc không làm gì đó.
Phạm vi: 「~まい」は話者以外の意志を表す場合は、、「〜と思っているようだ・〜としている」などが必要。この言葉がついていなければ、推量の意味になる。

例文:


こんなばかな失敗は二度とするまい。 Tôi sẽ không mắc lỗi ngớ ngẩn này lần thứ hai 掃除ロボットを買おうか買うまいか決心がつかない。 Tôi vẫn chưa quyết định được có mua hay không mua robot quét dọn
Cậu không cần xin lỗi đâu.
来ることはありません。郵送でいいですよ。
Không cần đến tận nơi đâu, cứ gửi bưu điện là được rồi.
父は予供が半んだ道には口を出すまいと思っているようだ。

突は家族に心配をかけまいとして、会社を酔めたことを話してくれなかった。

拉除ロボットを買おうか買うまいか決心がつかない。

高いから、買おうか買うまいか迷ったけど、これなら一生使えると思って買うことにした。
Vì giá cao nên không biết có nên mua hay không, nhưng tôi đã quyết định mua vì nghĩ nó có thể sử dụng cả đời.
1時間しか眠れる時間がなかったので。寝ようか寝まいか迷ったが、結局寝なかった。
Vì thời gian chỉ có 1 tiếng nên phân vân không biết ngủ hay không, cuối cùng vẫn không ngủ。
掃除そうじロボットを買おうか買うまいか決心がつかない。
Tôi vẫn chưa quyết định được có mua hay không mua robot quét dọn.
難しそうな仕事なので、引き受けようか引き受けまいかだいぶ迷ったが、思い切ってやってみることにした。
Công việc có vẻ khó, không biết là có nên đảm nhận hay không, nhưng tôi đã quyết tâm sẽ làm thử xem sao.
説明会に行こうか行くまいか迷ったけど、今回行くことにした。
Tôi phân vân không biết có đi đến buổi giới thiệu hay không nhưng lần này tôi quyết định là sẽ đi.
人の忠告を聞こうとしない彼には、もう何も言うまい。
Tôi sẽ không nói gì với người không muốn nghe lời khuyên của mọi người như anh ta nữa.
もう甘いものは食まいと思っても、ついつい食べてしまう。
Quyết không ăn đồ ăn ngọt mà lỡ ăn nó mất.
一気飲みなどというばかなこと二度とするまい。
Tôi sẽ không lặp lại lần thứ hai việc điên rồ như tu một hơi (bia/rượu).
彼女は涙を見せまいとして横を向いた。
Cô ấy quyết không cho thấy rơi nước mắt nên quay ngang đi.
彼は昨日とても具合が悪そうだったから、今日のスポーツ大会には来るまい。
Anh ấy ngày hôm qua tình trạng không được tốt nên hôm nay đại hội thể thao không sẽ không đến.
この程度の雨なら、川が氾濫する恐れはあるまい。
Nếu như mưa với mức độ như này thì không lo lắng về việc nước sông tràn bờ.
親は知るまいが、私は高校時代よくたばこを吸って先生に怒られたものだ。
Thời học phổ thông, tuy bố mẹ không biết nhưng tôi thường bị thầy nổi giận vì hút thuốc.
私はもうそれほど長くは生きられまい。
Tôi làm sao có thể sống lâu đến mức đó.
事実を言おうか言うまいかと、廊下を行きつ戻りつ考えた。
Tôi đi tới đi lui ở hành lang suy nghĩ xem có nên nói sự thật ra hay không.
この季節には、傘を持って行こうか行くまいかと毎朝迷ってしまう。
Trong thời tiết này, mỗi sáng tôi đều đắn đo xem có nên mang ô đi hay không.
9月に大切な試験があるので、夏休みに国へ帰ろうか帰るまいか、考えています。
Vì tôi có một kỳ thi quan trọng vào tháng 9 nên đang nghĩ xem có nên về nước vào kỳ nghỉ hè hay không.