文法 : 〜ことはない


Cách dùng : Vる + ことはない

Ý nghĩa: Không cần thiết phải làm gì. Đưa ra phán đoán của người nói. Không dùng ở dạng câu hỏi. Hầu như không dùng nói về bản thân người nói. Không dùng trong trường hợp điều không cần thiết đã được xác định ngay từ đầu
Chú ý: không cần thiết phải làm gì/ không làm cũng không sao
① Là cách nói diễn đạt sự không cần thiết phải làm một điều gì. Thường dùng để khích lệ hoặc khuyến cáo, đưa ra lời khuyên hoặc đôi khi là mang nghĩa phê phán, nhắc nhở đối một ai đó.
② Không dùng ở dạng câu hỏi. Hầu như không dùng nói về bản thân người nói.
③ Không dùng trong trường hợp điều không cần thiết đã được xác định ngay từ đầu.
④ Thường gặp đi với dạng「なにも∼ことはない」「わざわざ∼ことはない」
→ Có Nghĩa là : Không cần, Không việc gì phải….
Phạm vi: 〜する必要はない。話者の判断を表す。質問の形はない。話者自身のことにはあまり使わない。必要がないと初めから決まっているような場合には使わない。

例文:


彼の言葉など気にすることはないよ。いつもきつい言い方をする人だから
Không cần phải bận tâm với những lời anh ấy nối. Anh ấy là người có cách nói chuyện lúc nào cũng cay nghiệt
用事は電話で済みますから、なにもわざわぎ行くことはありません。

ホームステイは初めてだったが、みんなが親切にしてくれたので、そんなに心配することはなかった。

君があやまることはいないよ。
Cậu không cần xin lỗi đâu.
来ることはありません。郵送でいいですよ。
Không cần đến tận nơi đâu, cứ gửi bưu điện là được rồi.
焦ることはない。時間はまだ十分にある。
Không phải vội đâu, vẫn còn đủ thời gian mà.
おじさんの病気はすぐによくなるから、君は何も心配することはない。
Bệnh của chú sẽ nhanh khỏi nên em không phải lo lắng đâu.
自分を責めることはないわ。
Cậu không cần phải đổ lỗi cho bản thân đâu.
「時間は十分にあるから、そんなに急ぐことはありませんよ」
「Vì còn đủ thời gian nên không cần phải gấp gáp thế đâu」
「彼の招待だから、あなたがお金を払うことはないと思う」
「Vì anh ấy chiêu đãi nên tôi nghĩ rằng bạn không cần thiết phải trả tiền」
「そんなにがったりすることはありませんよ。まだチャンスがあるんだから」
「Không cần phải thất vọng như thế. Vì vẫn còn cơ hội mà」
たくさん頑張ったんだから、できなくてもがっかりすることはないよ。

彼は顔は怖いけど、とても優しいから怖がることはないよ。

コンビニまで歩いて3分だし、人も少ないし、わざわざ化粧していくことはないんじゃない。

来週、また帰って来るんだから、わざわざ空港まで見送りに来ることはないよ。

気にするな。あなたが謝ることはないよ。
Đừng bận tâm, anh không cần phải xin lỗi đâu.
彼の病気はすぐによくなるから、何も心配することはない。
Vì bệnh của ông ấy sẽ khỏi nhanh thôi nên không cần phải lo lắng gì đâu.
ここは無料駐車場だから、お金を払うことはない。
Vì đây là bãi đậu xe miễn phí nên không cần trả tiền.
君があやまることはいないよ。
Cậu không cần xin lỗi đâu.
来ることはありません。郵送でいいですよ。
Không cần đến tận nơi đâu, cứ gửi bưu điện là được rồi.
焦せることはない。時間はまだ十分にある。
Không phải vội đâu, vẫn còn đủ thời gian mà.
おじさんの病気はすぐによくなるから、君は何も心配することはない。
Bệnh của chú sẽ nhanh khỏi nên em không phải lo lắng đâu.
自分を責めることはないわ。
Cậu không cần phải đổ lỗi cho bản thân đâu.
心配することはないよ。僕も手伝うから頑張ろう。
Việc gì mà phải lo. Gắng lên. Tôi cũng sẽ giúp đỡ cậu.
自分じぶんを責せめることはないわ。
Anh không cần phải tự trách mình.
困ったことがあったらいつでも私に言ってね。一人で悩むことはないのよ。
Lúc nào gặp khó khăn, cứ cho tôi biết nhé. Không việc gì phải lo nghĩ một mình cả.
簡単な手術だから、心配することはありません。すぐに退院できますよ。
Chỉ là một cuộc tiểu phẩu đơn giản, nên anh không cần phải lo lắng. Anh sẽ xuất việc ngay thôi.
気きにするな。あなたが謝ることはないよ。
Đừng bận tâm. Không việc gì phải xin lỗi cả.
怖がることはないよ。あの犬は、体は大きいけれど性質はおとなしいから。
Cháu không cần phải sợ. Con chó đó nó tuy to nhưng tính rất hiền.
そのことでは彼にも責任があるんだから、君だけが責任を取ることはないよ。
Việc đó thì nó cũng có trách nhiệm. Anh không phải chịu trách nhiệm một mình đâu.
おじさんの病気はすぐによくなるから、君は何も心配することはない。
Bệnh của chú sẽ nhanh khỏi nên em không phải lo lắng đâu.
彼は決してわたしを裏切ることはない。
Anh ta sẽ không bao giờ phản bội tôi.
パーティーといっても、親したしい友ともだちが集まるだけなんだから、わざわざ着替えて行くことはないよ。
Dù nói là bữa tiệc nhưng thật ra chỉ là buổi tụ họp những người bạn thân thôi nên không cần phải mất công thay đồ đâu.
来ることはありません。郵送でいいですよ。
Không cần đến tận nơi đâu, cứ gửi bưu điện là được rồi.
すぐ帰ってくるんだから、空港まで見送りに来ることはない。
Tôi đi rồi về ngay thôi nên không cần phải đến sân bay tiễn đâu.
新しい車を買うことはないよ。貸してあげるから。
Cậu không việc gì phải mua xe mới cả. Vì tôi sẽ cho cậu mượn.
確かに彼の話し方かたはほかの人と違うが、なにも笑うことはない。
Đúng là cách nói chuyện của anh ta khác với mọi người thật nhưng không có gì phải buồn cười cả.
あなたの気持ちもわかるけど、皆の前であんなに怒ることはないでしょう。
Em hiểu cảm xúc của anh nhưng anh cũng không cần phải nổi giận như thế trước mặt mọi người.