文法 : 〜ことだ


Cách dùng : Vる・Vない+ ことだ

Ý nghĩa: Đưa ra lời khuyên, trong tình huống cụ thể. Không dùng dạng quá khứ, phủ định, nghi vấn. Đi với động từ thể hiện ý chí. Là cách nói đưa ra lời khuyên, lời cảnh báo, nên không nên dùng với người vế trên
Chú ý: Đưa ra lời gợi ý, khuyên bảo “nên/ không nên” làm gì. ùng khi khuyên bảo người khác rằng việc đó quan trọng, hoặc gợi ý nên hay không nên làm gì đó. Nên/không nên…
①  Đưa ra lời gợi ý, khuyên bảo “nên/ không nên” làm gì trong tình huống cụ thể nào đó (=したほうがいい/ しないほうがいい)
②  Không dùng dạng quá khứ, phủ định, nghi vấn. Đi với động từ thể hiện ý chí.
③  Là cách nói đưa ra lời khuyên, lời cảnh báo, nên không nên dùng với người vế trên.
→ Có Nghĩa là : Nên/ không nên làm gì
Phạm vi: 〜する/〜しないことが大切を・〜した/〜しないほうがいい。過去・否定・疑問の物形はない。意志動詞につく。忠告する言い方なので、目上の人には使わないほうが良い。

例文:


太りたくなければ、夜遅く食べないことです Nếu không muốn béo lên thì đừng nên ăn vào đêm muộn
Tất cả mọi người hãy cùng nhau cố gắng lên nào!
いいアイディアを見つけるためには、普段から何もで思いついたことをメモしておくことだ。

大切な決定をしけれなばらなないときは、いろいろな人の意見を聞いてみることです。

暖かくして、ゆっくり休むことだ。
Cậu nên làm ấm cơ thể và từ từ nghỉ ngơi.
無理をしないことです。
Anh không nên làm quá sức.
一度に全部は無理です。毎日少しずつ勉強することです。
Một lần muốn học hết toàn bộ là không thể. Mỗi ngày nên học một chút thì hơn.
外の人に頼らないで、とにかく自分でやってみることだ。
Cậu không nên dựa dẫm vào người khác, dù sao cậu cũng nên tự mình làm thử đi.
成功するには、成功するまで決してあきらめないことだ。
Để thành công thì cho tới khi đạt được nó cậu nên quyết tâm không từ bỏ.
ピアノが上手になりたかったら、毎日練習することですよ。
Nếu bạn muốn trở thành nghệ sĩ dương cầm,hãy luyện tập mỗi ngày.
パソコンの使い方を覚えたければ、まず触ってみることだ。
Nếu bạn muốn học cách sử dụng máy tính,trước tiên bạn nên chạm vào máy tính.
健康のためには十分睡眠をとり、ストレスをためないことだ。
Để có sức khỏe tốt,hãy ngủ ngon và đừng căng thẳng.
やりたい事があるなら、とにかくやってみることです。たとえ失敗しても、得ることがたくさんあると思いますよ。
Nếu có điều gì đó bạn muốn làm,dù thế nào bạn hãy làm thử.Dù bạn không thành công nhưng tôi nghĩ có rất nhiều thứ bạn lĩnh hội được.
一度に全部は無理です。毎日少しずつ勉強することです。
Một lần muốn học hết toàn bộ là không thể. Mỗi ngày nên học một chút thì hơn.
日本語が上手になりたかったら、毎日話すことだ。

悔しかったら、もっと強くなることだね。

痩せたかったら、間食をやめることだ。

壊れて困るのなら、最初から持ってこないことだね。

健康が心配なら、もっと野菜を食べることだね。

暖あたたかくして、ゆっくり休やすむことだ。
Cậu nên làm ấm cơ thể và từ từ nghỉ ngơi.
成功するには、成功するまで決してあきらめないことだ。
Để thành công thì cho tới khi đạt được nó cậu nên quyết tâm không từ bỏ.
​​​​日本語がうまくなりたければもっと勉強することです。それ以外いがいに方法ほうほうはありません。
Nếu muốn học giỏi tiếng Nhật thì phải học nhiều hơn nữa. Ngoài ra không còn cách nào khác.
体を丈夫にしたかったら、好き嫌いをしないで何でも食べることだ。
Nếu muốn khỏe mạnh thì không nên vòi vĩnh, phải ăn hết mọi thứ.
風邪を早く治したいんだったら、暖かくしてゆっくり寝ることだ。
Nếu muốn sớm hết bị cảm lạnh thì phải giữ người cho ấm rồi nghỉ ngơi thong thả.
一度に全部は無理だ。毎日少まいにちすこしずつ勉強することだ。
Không thể học hết mọi thứ trong một lần. Mỗi ngày phải học một ít.
大学に入りたければ一生懸命勉強することだ 。
Nếu muốn vào đại học thì phải học chăm chỉ.
読解力をつけたいのなら、毎日新聞を読むことだ。
Nếu muốn cải thiện khả năng đọc hiểu thì mỗi ngày phải đọc báo.
上手になるために、繰り返して練習をすることだ。
Nếu muốn giỏi thì phải luyện tập nhiều lần.
お金をためたいのでしょう。それなら、無駄づかいをしないことです。
Bạn muốn tiết kiệm tiền phải không? Nếu thế thì không nên tiêu xài lãng phí.
発言する前に、この問題の要点は理解することだ。
Trước khi phát biểu thì bạn cần nắm được điểm chính của vấn đề này.
勝負は最後まであきらめないことだ。
Thi đấu thì không được từ bỏ cho đến khi kết thúc.
試合に勝ちたかったら、毎日練習することだ。
Nếu muốn thắng trận đấu thì mỗi ngày phải luyện tập.