文法 : 〜べきだ /〜べきではない


Cách dùng : Vる + べきだ / べきではない 〜 Vる+ べき / べきではない + N

Ý nghĩa: Đương nhiên nên làm việc gì / Không được làm việc gì. Đưa ra ý kiến của người nói rằng nên hay không nên. Không dùng với luật lệ, nội quy. Không nên dùng trực tiếp với người vế trên
Chú ý: Mẫu câu diễn đạt việc nên/ không nên làm gì đó. Mẫu câu này được dùng trong trường hợp người nói phải (mang ý bắt buộc) thực hiện hoặc không thực hiện một hành động nào đó. Mẫu câu này được sử dụng trong cả văn viết và hội thoại thường ngày. Phải/nên làm gì…
Phạm vi: 〜するのが当然だ・〜しなければならない・〜したほうがいい/〜してはいけない。話者の主語を述べる。規則で決まっていることには使わない。目上の人には直接使わいなほうが良い。

例文:


今日できることは明日に延ばさず今日するべきだ
Việc hôm nay đừng kéo dài qua ngày mai mà nên làm hôm nay
そんな質問は、初めて会った人にすべきではない
Câu hỏi đó, không nên nói với người mới gặp lần đầu
もう会えないなら、彼の連絡先を聞いておくべきだった。

すべての国民の幸せを目指すのが、政治の本来あるべき姿である。

学生はもっと勉強すべきだ。
Học sinh nên học nhiều hơn.
電車の中では、若者はお年寄りに席を譲るべきです。
Ở trên tàu thì người trẻ tuổi nên nhường chỗ cho người già.
そんな大声で話すべきではない。
Anh/ chị không nên nói lớn tiếng như vậy.
無断で欠席すべきではない。
Anh/chị không nên tự ý vắng mặt mà không thông báo.
約束は守るべきだ。
Bạn nên giữ lời hứa.
おもちゃはまず安全であるべきだ。
Đối với đồ chơi thì điều đầu tiên là cần phải an toàn.
あなたはもっと理性的であるべきだ。
Anh cần phải có lý/có chừng mực hơn.
私は彼に言うべきことを全部言った。
Tôi đã nói hết những gì cần nói với anh ta.
何をすべきか、もう彼女の心は決まっていた。
Cô ấy đã quyết định điều mà mình nên làm.
彼に会いに行くべきじゃないかな?
Tôi có nên đi gặp anh ta không nhỉ?
彼は信頼すべき人ではない。
Anh ta không phải là người nên tin tưởng.
それは記念すべき出来事だ。
Đó là một sự kiện đáng nhớ.
約束は守るべきだ。
Bạn nên giữ lời hứa.
おもちゃはまず安全であるべきだ。
Đối với đồ chơi thì điều đầu tiên là cần phải an toàn.
人の迷惑になることをすべきではない。
Bạn không nên làm phiền người khác.
先生が黒板に書く字は丁寧であるべきだ。
Các chữ giáo viên viết trên bảng phải cẩn thận.
人間は自分の行動に責任を持つべきだ。
Mọi người nên chịu trách nhiệm cho hành động của bản thân mình.
電車の中では、若者は年寄に席を譲るべきです。
Các bạn trẻ nên nhường ghế cho người già trên tàu.
何をすべきか、もう彼女の心は決っていた。
Nên làm cái gì thì trong lòng cô ấy đã quyết định rồi.
わたしは彼に言うべきことを全部言った。
Tôi nói với anh ấy tất cả những gì tôi nên nói.
仕事をやめる前に、次の仕事を探がしておくべきだよ。もし、貯金があまりないなら。
Nếu bạn không có nhiều tiền tiết kiệm. Trước khi bạn nghỉ việc, bạn nên tìm kiếm công việc tiếp theo.
病気で会社にいけなくなってしまいました。小さい子供がいるし、どうすべきかわかりません。
Tôi bị ốm và không thể đi làm. Tôi có một đứa con nhỏ và tôi không biết phải làm gì.
収入があるなら国民として税金を納めるべきだ。
Quốc dân có thu nhập thì nên đóng thuế.
教授に、読むべき本を30冊も指示された。
Tôi đã được thầy chỉ định phải đọc tận 30 cuốn sách.
学生時代、もっとよく勉強するべきだった。
Thời sinh viên lẽ ra phải học nhiều hơn nữa.
人を傷つけるようなことは言うべきではない。
Không nên nói những điều gây tổn thương người khác.
部屋に入るときはノックすべし。
Nên gõ cửa trước khi vào phòng.
彼女は愛すべき人柄で、がれからも好きかれている。
Dáng người hay hay, cô ấy được nhiều người thích.
こんな結果になるなら、もっと勉強しておくべきだった。

あとでバレて叱られるくらいなら、もっと早く上司に報告しておくべきだった。

あの時、「好き」って言っておくべきだった。

留学前に、もっと勉強しておくべきだった。授業が難しくてついていけない。

あの時、迷わず買っておくべきだったなあ。

旅行前にちゃんと計画を立てておくべきだった。

あ〜、今日は傘を持ってくるべきだったなあ。まさか、こんな大雨になるとは。

契約内容をきちんと確認すべきだったのに、確認せずにサインをしたので、今とても後悔している。

彼のせいでパーティーが台無しになったので、誘うべきではなかったと後悔している。

こんな嫌な思いをするくらいなら、パーティーに参加するべきではなかった。

海外で夜中に外出すべきでなかった。財布を盗まれるなんて・・・。

夜にコーヒーを飲むべきではなかった。全然寝られない。

学生はもっと勉強すべきだ。
Học sinh nên học nhiều hơn.
他人の私生活に干渉すべきではない。
Không nên can thiệp vào chuyện đời tư của người khác.
わたしは彼に言うべきことを全部言った。
Tôi nói với anh ấy tất cả những gì tôi nên nói.
レストランやロビーでは、携帯電話大声で話しをするべきではない。
Ở những nơi như nhà hàng hay sảnh khách sạn thì không nên nói chuyện điện thoại lớn.
近頃は小学生まで塾に通っているそうだが、子供はもっと自由に遊ばせるべきだ。
Gần đây, cả học sinh tiểu học cũng phải đi học thêm. Trẻ em thì nên được cho vui chơi tự do hơn nữa.
彼に会いに行くべきじゃないかな?
Tôi có nên đi gặp anh ta không nhỉ?
現代は何事も地球規模で考えるべきだ。
Thời buổi ngày nay thì làm gì cũng cần suy nghĩ trên quy mô toàn cầu.
女性は常に化粧をして美しくあるべきだなどという考えには賛成できない。
Tôi không tán thành ý kiến cho rằng phụ nữ nên thường xuyên trang điểm đẹp.
人間は自分の行動に責任を持つべきだ。
Mọi người nên chịu trách nhiệm cho hành động của bản thân mình.
地球的規模で自然破壊が進んでいる。人間は自然に対してもっと謙虚であるべきだ。
Tàn phá thiên nhiên đang diễn ra trên quy mô toàn cầu. Con người cần phải nương tay hơn nữa đối với thiên nhiên.
拾った財布は警察に届けるべきですよ。
Cậu nên giao cho cảnh sát ví cậu đã nhặt được.
親が生きているうちにもっと親孝行するべきだった、と後悔している。
Tôi vẫn cứ hối hận là lẽ ra nên hiếu thảo với bố mẹ hơn khi bố mẹ còn sống.
この仕事は君がやるべきだ。
Công việc này thì cậu nên làm.
1万円拾ったんだって? そりゃあ、すぐに警察に届けるべきだよ。
Nghe nói cậu nhặt được 10 nghìn Yên hả? Vậy thì cậu nên giao ngay cho cảnh sát đi.