文法 : よりほかない


Cách dùng : Vる + しかない・

Ý nghĩa: Không có cách nào khác, không có khả năng, lựa chọn nào khác. Thể hiện cảm xúc của ngừi nói rằng không còn lựa chọn nào khác, đành phải làm việc gì đó. Cũng có trường hợp được dùng với ý tích cực
Chú ý: Dùng trong trường hợp khi gặp một tình huống khó khăn, không còn cách nào khác giải quyết ngoài cách làm như thế. Chỉ còn cách là/chẳng còn cách nào khác là…
① Được sử dụng để biểu thị ý nghĩa “mặc dù không muốn/không thích, nhưng ngoài ra không còn cách nào hơn nên đành phải…”
② Trong văn nói thường sử dụng「しかない」
③ Ngoài ra, còn một số cách nói tương tự như:「~ほかすべがない」「~しか手がない」
→ Có Nghĩa là : Chỉ còn cách…/ Không còn cách nào khác hơn là…
Phạm vi: 〜以外に選択肢・可能・性方がない。「ほかに洗濯の余地がないので、仕方なくこの選択肢を選ぶ」という話者の気持ちを表す。または、のように、積極的にこの選択肢を選ぶという気持ちでも使う。

例文:


会議で企画の中止が決まったなら、この決定を受け入れるよりほかないでしょう
Dự án đã được quyết định dừng trong cuộc họp, không còn cách nào khác ngoài tuân theo quyết định này thôi.
全力をつくした。あとは祈る(より)ほかない。
Đã dốc toàn lực. Sau đó chỉ còn cách cầu nguyện.
もう後には戻もどれない。前進する(より)ほかない。
Không thể quay lại được rồi. Chẳng còn cách nào khác là tiến về phía trước.
ほかに方法がないから、歩いて行くよりほかない。
Vì chẳng còn phương pháp nào nữa. Chỉ còn cách là đi bộ thôi.
こんな経営状況が続くようであれば、店を閉めるほかないですよ。

終電に乗り遅れたし、バスも無いし、タクシーで帰るほかないですね。

友達が財布を忘れたから、私が払うほかありません。

もし進学に失敗したら、国に帰るほかありません。

本当のことを言うよりほかなかった。
Tôi chỉ còn cách nói ra sự thật.
この病気を治す方法は、手術するよりほかはないそうです。

これだけ探しても見つからないのだから、諦めるよりほかない。
Tìm đến mức này mà vẫn không ra thì chẳng còn cách nào hơn là bỏ cuộc.
誰にも頼めないから、自分でやるほかはない。
Vì không thể nhờ ai nên không còn cách nào hơn là phải tự làm.
誰も代りに行ってくれる人がないので、自分で行くほかはない。
Không có ai đi thay, nên tôi không còn cách nào hơn là phải tự đi.
財布もカードも忘れたので、駅の事務所でお金を借りるほかなかった。
Vì quên mang cả ví lẫn thẻ nên tôi đã không còn cách nào hơn là mượn tiền ở văn phòng nhà ga.
気は進まないが、上司の命令であるので、従うほかはない。
Tôi không muốn làm, nhưng vì là mệnh lệnh của cấp trên, nên không còn cách nào hơn là tuân theo.
体力も気力も限界だ。この勝負はあきらめるほかはない。
Cả thể lực và tinh thần đều tới giới hạn rồi. Thôi, trận đấu này không còn cách nào hơn là phải từ bỏ.
この病気を治すためには、手術するほかしかたがないでしょう。
Để chữa bệnh này thì có lẽ không còn cách nào khác hơn là phải phẫu thuật.
これだけ探がしても見つからないのだから、あきらめるよりほかない。
Vì đã tìm đến mức này nhưng vẫn không thấy nên không còn cách nào hơn là phải từ bỏ.
当時わたしは生活に困っていたので、学校を辞めて働はたらくほかなかった。
Vì thời gian đó tôi phải kiếm sống vất vả nên không còn cách nào hơn là phải nghỉ học đi làm.
彼がそんなことをしたのには、そうするよりほか仕方しかたがなかった事情があったのだろう。
Việc anh ta đã làm chuyện như thế thì hẳn phải có ẩn tình gì đó khiến anh ta phải làm thế.
彼が忙しいのは分っているが、他に頼める人がいないから、彼に頼むほかない。
Việc anh ta bận thì tôi có biết, nhưng vì không có người nào khác có thể nhờ được nên không cách nào hơn là nhờ anh ta.
どの大学にも受からなかったのだから、就職するほかはない。
Vì không đậu được vào bất kỳ trường đại học nào nên không còn cách nào hơn là phải đi làm.
本当に自分が悪いと思っているなら、謝るほか仕方がない。
Nếu thật sự nghĩ mình đã sai thì không còn cách nào hơn là xin lỗi.
この病気を治す方法は手術しかないそうです。緊急に入院するほかありません。
Nghe nói phương pháo để chữa bệnh này chỉ có phẫu thuật. Không còn cách nào khác hơn là phải nhập viện gấp.
資金も人材も不足しているなら、計画を中止するよりほかはない。
Nếu cả vốn lẫn nhân lực đều thiếu thì không còn cách nào hơn là phải dừng kế hoách này.
決心したら、最後までやるしかない。
Nếu quyết tâm thì chỉ còn cách làm đến cùng.
この事故の責任はこちら側にあるのだから、謝るしかないと思う。
Vì trách nhiệm sự cố lần này ở phía chúng ta nên tôi nghĩ chỉ còn cách là xin lỗi.
ビザの延長ができなかったのだから、帰国するしかない。
Vì đã không thể gia hạn visa nên chỉ còn cách là trở về nước.