文法 : 〜しかない


Cách dùng : Vる + しかない・

Ý nghĩa: Không có cách nào khác, không có khả năng, lựa chọn nào khác. Thể hiện cảm xúc của ngừi nói rằng không còn lựa chọn nào khác, đành phải làm việc gì đó. Cũng có trường hợp được dùng với ý tích cực
Chú ý: Không còn cách nào khác, không còn lựa chọn nào khác, chỉ có thể, đành phải.
Phạm vi: 〜以外に選択肢・可能・性方がない。「ほかに洗濯の余地がないので、仕方なくこの選択肢を選ぶ」という話者の気持ちを表す。または、のように、積極的にこの選択肢を選ぶという気持ちでも使う。

例文:


この道は一方通行だから、戻りたくても真っ直ぐ行くしかない
Con đường này là đường một chiều, dù muốn quay lại cũng chỉ còn cách đi thẳng
ずっと欲しかたっかばんがセールで半額になっている。これは買うしかない。

ここまでがんばったんでから、最後までやるしかない。
Đã cố gắng đến đây rồi thì đành phải làm tới cùng thôi.
チケットを持ってくるのを忘れたので、入口でまた買うしかなかった。
Quên không mang theo vé nên tôi đành phải mua vé lại vé vào cửa.
卒業できなかったから、バイトをするしかない。
Vì không tốt nghiệp được nên tôi đành phải làm công việc bán thời gian.
パソコンが直せないから、新しいのを買うしかなかった。
Không sửa được máy tính nên tôi đành phải mua cái mới.
電車もバスも止まってしまったから、歩くしかない。
Cả tàu và xe buýt đều ngừng hoạt động nên không có cách nào khác là phải đi bộ.
美人と結婚したいですから、たくさんお金を稼ぐしかない。
Vì muốn kết hôn với người đẹp nên không có cách nào khác là phải kiếm thật nhiều tiền.
彼が怒っているから、静かにするしかない。
Vì anh ấy đang tức giận nên tôi đành phải im lặng.
ここまで来たら、ゴールするまで走り続けるしかない。

1度やると言ったからには、最後までやるしかない。

契約を更新してもらえなかったので、会社を辞めるしかない。

診断の結果、ガンが見つかりました。治すには手術しかないそうです。

もう、こうするしかなかったんだよ・・・。

うっかりして、終電を逃しちゃったから、タクシーで帰るしかないね。

雨も強いし、雷もなっているし、今日のイベントは中止するしかない。

ここまでがんばったんでから、最後までやるしかない。
Đã cố gắng đến đây rồi thì đành phải làm tới cùng thôi.
チケットを持ってくるのを忘れたので、入口でまた買うしかなかった。
Quên không mang theo vé nên tôi đành phải mua vé lại vé vào cửa.
卒業できなかったから、バイトをするしかない。
Vì không tốt nghiệp được nên tôi đành phải làm công việc bán thời gian.
パソコンが直せないから、新しいのを買うしかなかった。
Không sửa được máy tính nên tôi đành phải mua cái mới.
電車もバスも止ってしまったから、歩くしかない。
Cả tàu và xe buýt đều ngừng hoạt động nên không có cách nào khác là phải đi bộ.
美人と結婚したいですから、たくさんお金を稼ぐしかない。
Vì muốn kết hôn với người đẹp nên không có cách nào khác là phải kiếm thật nhiều tiền.
彼が怒っているから、静かにするしかない。
Vì anh ấy đang tức giận nên tôi đành phải im lặng.
こうなったらやるしかない。
Đã thế này rồi thì chỉ còn cách là làm thôi.
事故で電車が動けないから、歩いて帰るしかなかった。
Vì tàu điện không hoạt động do tai nạn nên tôi đã chỉ còn cách là đi bộ về nhà.
社長が決断した上うえは、我々社員はやるしかない。
Vì giám đốc đã quyết nên nhân viên chúng tôi chỉ có nước thực hiện mà thôi.
君たちとはもう絶交するしかない。
Tôi chỉ có cách là tuyệt giao với các cậu.
燃料がなくなったら、飛行機は落ちるしかない。
Khi nhiên liệu mà hết thì máy bay chỉ có nước rơi mà thôi.
この事故の責任はこちら側にあるのだから、謝るしかないと思う。
Vì trách nhiệm sự cố lần này ở phía chúng ta nên tôi nghĩ chỉ còn cách là xin lỗi.
ビザの延長ができなかったのだから、帰国するしかない。
Vì đã không thể gia hạn visa nên chỉ còn cách là trở về nước.
高すぎて買えないから、借りるしかないでしょうか。
Vì đắt quá không mua nổi nên có lẽ chỉ còn cách là mượn mà thôi.
ここまで来ればもう頑張ってやるしかほかに方法ありません。
Đã đến nước này rồi thì chỉ còn cách gắng sức mà làm, ngoài ra không còn cách nào khác.
お金がなくなったのだから、持ち家を売るしかなかった。
Vì không còn tiền nên tôi đã đành phải bán căn nhà của mình.