文法 : 〜にすぎない


Cách dùng : N・ Thể thông thường (N・Naだ -である) + にすぎない

Ý nghĩa: Chỉ vậy, không quá. Dùng để nêu suy nghĩ của người nói về một sự vật sự việc rằng không phải trọng yếu, không phải đặc biệt, chỉ ít. “chỉ/ chỉ đơn giản là…”, diễn tả sự ít ỏi, không vượt trội. Dùng để diễn tả sự vật, sự việc, tình trạng chỉ ở mức độ đó, không hơn không kém, nằm trong vòng…Chẳng qua chỉ là/chỉ là…
Chú ý: ただ〜だけで、それ以上ではない。話者が特別ではない・重要ではない・少ないと思っていることにつく。
Phạm vi:

例文:


調査では、お米を全く食べないと答えた人は1。2%にすぎなかった
Theo điều tra, số người trả lời rằng hoàn toàn không ăn gạo chiếm không quá 1.2%
一社員にすぎない私に、会社の経営のことなど決められない
Tôi chỉ là một nhân viên, không thể quyết định được chuyện kinh doanh của công ty
お礼なんてとんもでない。わたしは当たり前のことしをたにすぎません。

高校に進学しない人は、5%以下にすぎない。
Số người không học tiếp lên cấp 3 chỉ dưới 5%.
彼のスピーチは長かったが、同じことを言っているにすぎなかった。
Bài diễn thuyết của anh ấy tuy dài nhưng chỉ là nói đi nói lại những điều tương tự.
目標がないのにいくら頑張っても、時間を無駄にしているにすぎません。

彼はただの子どもにすぎない。一人で暮らすことなどできない。
Nó chỉ là một đứa trẻ. Sao có thể sống 1 mình được.
私は先生の助手にすぎません。まだ授業を担当するなんてできません。
Tôi chỉ đơn giản là trợ giảng của thầy thôi. Tôi vẫn chưa thể tự phụ trách giảng dạy được.
一日30分ランニングをしたにすぎないが、1ヶ月で5キロもやせた。
Mỗi ngày tôi chỉ chạy 30 phút mà cũng giảm đến 5 kg sau 1 tháng.
私はメンバーの一人にすぎません。成功するためには、みんなの協力が必要です。
Tôi chỉ là một thành viên thôi. Để có thể thành công thì cần sự hợp tác của tất cả mọi người.
単なる言い間違がいにすぎない。
Đơn giản chẳng qua chỉ là nói nhầm.
簡単な日常英会話ができるにすぎない。

その航空機事故で助かったのは、500人中4人にすぎなかった。
Chỉ có 4 trong 500 người trong vụ tai nạn máy bay ấy được cứu sống.
汚職事件が摘発されたが、あんなものは氷山一角にすぎないと思われない。
Dù vụ tham nhũng đã bị vạch trần, nhưng đó cũng chỉ là phần nổi của tảng băng chìm thôi.
彼女はロシア話ができるといっても、ちょっとした挨拶ができるにすぎない。
Cô ấy nói được tiếng Nga, nhưng chỉ là chào hỏi chút xíu thôi.
「お礼だなんて、とんでもない。当然の子をしたにすぎないんですから」
[Không cần phải cảm ơn khách sáo gì đâu, tôi chỉ làm chuyện nên làm thôi mà]
いくら高くて、性能のいいコンピューターを買っても、使わなければ、ただの箱にすぎない。

私はこの会社の一社員にすぎませんから、決定権はありません。

今日お配りした資料は全体のほんの一部にすぎません。

結局、仕事は生活するための手段にすぎません。

彼のスピーチは他の人を真似したにすぎない。

アルバイトの収入は1ヶ月1万円にすぎない。

彼がインサイダー取引をしたという話は、噂にすぎない。

彼の言っていることは、デマカセにすぎない。

病気で病院へ行ったと言っても、ただの風邪にすぎない。
Mặc dù tôi nói là đi khám vì bị bệnh, nhưng chỉ là cảm lạnh bình thường mà thôi.
英語が使えると言っても、実は簡単な会話ができるにすぎません。
Mặc dù tôi nói là có thể dùng tiếng Anh, nhưng thật ra chỉ là hội thoại đơn giản mà thôi.
高校に進学しんがくしない人ひとは、5%以下いかにすぎない。
Số người không học tiếp lên cấp 3 chỉ dưới 5%.
彼のスピーチは長かったが、同じことを言っているにすぎなかった。
Bài diễn thuyết của anh ấy tuy dài nhưng chỉ là nói đi nói lại những điều tương tự.
目標がないのにいくら頑張っても、時間を無駄にしているにすぎません。

彼はただの子どもにすぎない。一人ひとりで暮すことなどできない。
Nó chỉ là một đứa trẻ. Sao có thể sống 1 mình được.
私は先生の助手にすぎません。まだ授業を担当するなんてできません。
Tôi chỉ đơn giản là trợ giảng của thầy thôi. Tôi vẫn chưa thể tự phụ trách giảng dạy được.
一日ついたち30分ランニングをしたにすぎないが、1ヶ月5キロもやせた。
Mỗi ngày tôi chỉ chạy 30 phút mà cũng giảm đến 5 kg sau 1 tháng.
私はメンバーの一人にすぎません。成功するためには、みんなの協力が必要です。
Tôi chỉ là một thành viên thôi. Để có thể thành công thì cần sự hợp tác của tất cả mọi người.
ある意味では、人生は夢にすぎない。
Ở một ý nghĩa nào đó, cuộc sống chỉ là một giấc mơ (không hơn không kém).
それは怠ける口実にすぎない。
Đó chỉ là một lời biện minh cho sự lười biếng.
ほんの冗談にすぎない。
Đây chỉ là một lời đùa không hơn không kém.
人生は、はかない夢にすぎない。
Cuộc đời chỉ là một giấc mơ thoáng qua.
私は貧しい農民に過ぎない。
Tôi chỉ là một anh nông dân nghèo không hơn không kém.
前のやっていたことは現実からの逃避に過ぎない
Những việc tôi đã làm trước đây chỉ là một chạy trốn khỏi hiện thực cuộc sống.
大丈夫だいじょうぶです。ただ、ちょっと疲つたにすぎません。
Không sao đâu. Tôi chỉ là hơi mệt một chút thôi.
ごめん。俺はただの貧乏な団子売りの男にすぎない。
Xin lỗi. Anh chỉ là một thằng bán bánh giò.