文法 : 〜というものだ


Cách dùng : Thể thông thường (N・Naだ) + というものだ

Ý nghĩa: Theo lẽ thường thì đúng là… Dùng lẽ thường để đánh giá một sự việc trong hoàn cảnh xác định. Không dùng với từ thể hiện cảm xúc người nói.Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn giải thích, nói về một điều tất yếu nào đó.Cái gì đó gọi là…
① Sử dụng khi người nói nhìn thấy một sự việc, sự thật nào đó và nói lên cảm xúc, suy nghĩ, phê phán, nhận xét hoặc khẳng định đối với sự việc đó.
② Không sử dụng ở thì quá khứ và thể phủ định.
③ Không dùng với từ thể hiện cảm xúc người nói
→ Có Nghĩa là : Thật là…/ Đúng là…
Chú ý: 常識に的見て、まさに〜だ。ある状況について、「常識的に考えて〜だ」という評価を示す。話者の感情を表す言葉には使わない
Phạm vi:

例文:


今日中にアメリカまで荷物を届けると言われても、それは無理というものだ
Dù nói là hành lí có thể đến Mỹ trong ngày, nhưng theo lẽ thường thì đúng là không thể
他人の物を断りもなく使うなんて、あつかましいというものだ。

出版した本の評判がいいそうだ。苦労したかいがあったというものだ。

今日中にこれを全部終わらせるのは無理というものだ。
Hoàn thành hết cái này trong ngày hôm nay là điều không thể.
夜中に電話をしてくるのは非常識というものだ。
Gọi điện thoại lúc nửa đêm là điều vô ý thức.
作文は長ければいいというものではない。中身が大切だ。
Không thể nói đoạn văn dài là tốt. Nội dung mới là quan trọng.
塾に行きさえすれば成績が上るというものではない。
Không phải cứ đi học thêm là thành tích sẽ được cải thiện.
社会の中で生活している以上、自分さえよければそれでいいというものではないかろう。
Một khi đã sống trong xã hội, không phải cứ tốt cho bản thân là được.
犬っているから不健康というものでもないだろう。
Không phải cứ béo là không khỏe.
他人の物を断りなく使うなんて,あつかましいというものだ。
Dùng đồ của người khác mà không xin phép thì đúng là mặt dày.
困ったときには助け合うのが真の友情というものだ。
Giúp đỡ trong lúc hoạn nạn mới đúng là tình bạn đích thực.
親が子どもの遊びまでうるさく言う……。あれでは子どもがかわいそうというものだ。
Đến cả chuyện vui chơi của con mà ba mẹ cũng càu nhàu… Như thế thì thật là tội cho đứa nhỏ quá.
あの議員は公費で夫人と私的な海外旅行をした。それはずうずうしいというものだ。
Ông Nghị sĩ đó đã sử dụng tiền công để đi du lịch nước ngoài với vợ ông ta. Điều đó thật là trơ trẽn.
困ったときには助けるのが真の友情というものでしょう。
Những lúc khó khăn mà giúp đỡ nhau mới thật là tình bạn thật sự nhỉ.
長い間の研究がようやく認められた。努力のかいがあったというものだ。
Kết quả nghiên cứu trong một thời gian dài cuối cùng cũng đã được công nhận. Thật là không uổng công cố gắng.
これでは不公平というものだ。
Thế này thì thật là bất công.
他人に協力させといて、自分は協力しないなんて、それはわがままというものだ。
Thật là ích kỷ khi mà bắt người khác hỗ trợ trong khi bản thân mình lại không.
初対面なのにあれこれ個人的なこと を聞くのは失礼というものだ。
Lần đầu gặt mặt, à cứ hỏi suốt thông tin cá nhân, thật bất lịch sự.
学歴がないから能力がないという見方があるが、それは偏見というものだ。
Cứ không có bằng cấp là không có năng lực là cách nghĩ đầy thành kiến.
初恋はの人と結婚するなんて、それこそ珍らしいというものだ。
Kết hôn với người yêu đầu, thật là hiếm có đó.
新しい薬の開発にやっと成功した。長年の苦労が報われたというものだ。
Việc phát triển loại thuốc mới cuối cùng đã thành công. Đúng là bõ công những tháng ngày dài vất vả.
今日中にアメリカまで荷物を届けると言われても、それは無理というものだ
Dù nói là hành lí có thể đến Mỹ trong ngày, nhưng theo lẽ thường thì đúng là không thể