文法 : 〜ものだ


Cách dùng : V る/Vない・Aい・Naな + ものだ

Ý nghĩa: Đưa ra một chân lí, sự thật, lẽ thường. Không sử dụng với dạng quá khứ. Chủ ngữ không phải là người cá biệt, mà là một tập thể, tập hợp
Chú ý:
① Diễn tả những điều/ thứ được cho là tự nhiên, đương nhiên, thuộc về quy luật.
② Diễn tả lời khuyên, cảnh cáo nhẹ nhàng.
③ Diễn tả tâm trạng, cảm xúc (cảm thán, thở dài, ngạc nhiên)
④ Hồi tưởng, diễn tả lại những sự việc, trạng thái thường xảy ra trong quá khứ.
→ Có Nghĩa là : Đương nhiên/ Bản chất là…/ Nên…/ Không nên…/ Hồi còn…/ Khi…
Phạm vi: ー般的に見て、本来〜だ・〜というのは真理だ。去形では使わない。主語は個別のものではなく総称的なもの(人間・親・世の中など)。

例文:


自分では気が付きにくいが、どんな人にもくせがあるものだ
Dù bản thân khó nhận ra, nhưng ai cũng có những thói xấu
人間というのは本来一人では生きられないものだ
Con người vốn là không thể sống một mình được
彼は大会社の社長なのそうだだ。そうは見えなっかた。人は外見だけでわかはらないものだ。

地震のときは、だれでも慌てるものだ。
Lúc có động đất thì ai cũng hoảng sợ.
年末はだれでも忙しいものだ。
Vào cuối năm ai cũng bận rộn.
人の性格はなかなか変わらないものだ。
Tính cách con người là thứ khó mà thay đổi được.
文化は国によって違うものだ。
Văn hóa là thứ mà mỗi nước đều khác nhau.
薬は苦いものだ。
Thuốc có vị đắng.
あなたの国へ行ってみたいものだ。
Tôi muốn thử đến đất nước của bạn.
娘には私と同じ仕事はしてほしくないものだ。
Tôi không muốn con gái làm công việc giống như tôi.
砂糖は甘いものだ。
Đường có vị ngọt.
一度でいいから、あんな生活をしてみたいものだ。
Tôi muốn thử sống một cuộc sống như vậy, một lần thôi cũng được.
若いころはよく親に反抗したものだ。
Khi còn trẻ rất hay phản kháng lại bố mẹ
学生時代、試験の前日になると眠むられなかったものだ。
Thời còn đi học, cứ trước ngày thi là tôi không thể ngủ nổi.
昔は記憶力が良かったものだが、今ではすっかり衰えてしまった。
Ngày xưa trí nhớ của tôi tốt nhưng giờ thì suy giảm rõ rệt.
このあたりは昔、車一台通らないほど静かだったものだが.....。
Vùng này ngày xưa yên tĩnh đến mức không một chiếc xe nào chạy qua, mà giờ...
「名前を呼ばれたら、返事ぐらいするものだ」
Khi bị gọi tên thì đương nhiên nên phản hồi lại.
「悪いことをしたら謝るもんだ」
Nếu làm việc xấu thì tất nhiên là phải xin lỗi rồi.
「お年寄には席を譲るものですよ」
Nhường ghế cho người già là điều đương nhiên.
「女性に年を聞くもんじゃないですよ」
Không nên hỏi tuổi phụ nữ.
だれでもほめられればうれしいものだ。
Được khen thì đương nhiên là ai cũng vui.
子どもというものは本来元気なものだ。
Trẻ con vốn rất hiếu động.
たくさん運動したら疲れるものです。

人は疲れたら、眠くなるものです。

誰でも、残業はいやなものです。

人は誰でも間違いをするものだ。

人は誰でも失敗するものです。

地震の時は誰でも慌てるものです。

プレゼンテーションの前は誰でも緊張するものです。

赤ちゃんはよく泣くものだから、ちょっとうるさいぐらいで、イライラしてはならない。

人は見かけではわからないものだ。

留学すると、誰でも一度はホームシックを経験するものです。

若い人はお年寄りに席を譲るものだ。

お年寄りには優しくするものだ。

子供は早く寝るもんだよ。

上司には敬語を使うものだ。

お金は大切にするもんだよ。無駄遣いばかりしてはいけないよ。

話するときは、相手の目を見て話すものだ。

人の悪口は言うものじゃない。

知らない人を簡単に信じるもんじゃないよ。

不必要なものをなんでも買うもんじゃないよ。

人の性格はなかなか変わらないものだ。
Tính cách con người là thứ khó mà thay đổi được.
年末は誰でも忙しいものだ。
Cuối năm thì ai cũng bận.
子育ては大変なものだ。
Nuôi con thì bao giờ cũng vất vả.
人間は本来自分勝手なものです。
Con người vốn dĩ là ích kỷ.
会社などの団体宛の手紙には宛名の下に「御中」と書くものだ。
Thư gửi cho các nhóm, tổ chức như công ty này nọ thì bên dưới (sau) tên sẽ viết “Kính gửi”.
人の心は、なかなか分らないものだ。
Lòng người là thứ thật khó mà hiểu được.
4人生なんて、はかないものだ。
Đời người vốn là phù du.
赤坊は泣くものだ。
Trẻ sơ sinh thì đương nhiên là hay khóc.
金というのはすぐなくなるものだ。
Tiền là thứ tuy có đó nhưng rồi lại mất.
水は本来低きに流れるものです。
Nước vốn dĩ là thứ chảy xuống chỗ trũng.
世間とは冷たいものだ。一時は騒いでもすぐに忘れる。
Người đời thường hay lãnh đạm. Nhất thời dù có làm rùm beng lên thì rồi cũng sẽ quên ngay.
地震のときは、誰でもあわてるものだ。
Khi xảy ra động đất thì ai cũng hốt hoảng cả.
あの陰口を言うものではない。
Không nên nói xấu sau lưng người khác như thế.
学生はもっと勉強するものです。
Học sinh là nên học nhiều hơn.
もう10時半だよ。早く寝なさい。子どもは10時前に寝るものだ。
10 giờ rưỡi rồi đấy. Ngủ sớm đi. Trẻ con thì phải ngủ trước 10 giờ.
無駄遣をするもんじゃない。お金は大切にするものだ。
Không nên tiêu xài lãng phí. Tiền là thứ cần phải biết quý trọng.
お年寄には丁寧に接するものだ。
Với người già thì phải đối xử nhẹ nhàng lịch sự.
弱い者いじめをするものじゃないよ。
Không được hiếp đáp người yếu đuối đấy nhé.
お見舞いに鉢植の花は持もって行いかないものですよ。
Khi thăm bệnh thì không nên mang theo hoa trồng trong chậu đấy nhé
人に親切にしてもらったら、ありがとうと言うものだよ。
Khi được ai đối xử tốt thì phải nói cảm ơn đấy nhé.
道で人にぶつかったりしたら、「すみません」と謝るものだ。
Khi va phải ai đó ở ngoài đường thì phải nói “xin lỗi”.
食べ物を口に入れたまま、しゃべるもんじゃない」と祖母が言う。
Bà tôi nói rằng “Không được vừa ăn vừa nói”
人の陰口を言うものではありません。
Không được nói sau lưng người khác
学生は教室に遅れるものではありません。
Học sinh không nên đi học muộn.
人との出会いは大切にするものだ
Nên trân trọng những cuộc gặp gỡ với mọi người
気軽に人にお金を貸すものではない
Đừng nên tùy tiện cho người khác vay tiền