文法 : ~にきまっている


Cách dùng : Thể thông thường (N・Naだ) + にきまっている

Ý nghĩa: Nêu phán đoán chủ quan chắc chắn. Khác với に違いない là dựa vào chứng cứ để phán đoán, にきまっている là cách nói mang tính chủ quan, trực cảm, mang ý là dù là ai cũng sẽ nghĩ vậy
Chú ý: chắc chắn, nhất định. Mẫu câu thể hiện sự khẳng định của người nói về việc gì đó, có thể có hoặc không có căn cứ. (= 絶対(ぜったい~だ)。 Mẫu câu này được dùng khi muốn thể hiện sự khẳng định của người nói về một sự việc nào đó. Đây là cách nói mang tính chủ quan, dựa trên cảm tính. Chắc chắn, nhất định…
① Mẫu câu thể hiện sự khẳng định, phán đoán chủ quan của người nói về việc gì đó, có thể có hoặc không có căn cứ: “nhất định là thế”
② Khi quan điểm của người nói hoàn toàn khác với sự suy đoán của người nghe, thì ta dùng dạng「~に決きまっているじゃないか」「~に決きまっているじゃないの?」.
③ Đây là cách nói đồng nghĩa với に違ちがいない và に相違そういない. Tuy nhiên, Khác với に違ちがいない và に相違そういない là dựa vào chứng cứ để phán đoán, にきまっている là cách nói mang tính chủ quan, trực cảm, mang ý là dù là ai cũng sẽ nghĩ vậy.
→ Có Nghĩa là : Chắc chắn, nhất định…
Phạm vi: 絶対に〜だと思う。話し言葉。「〜に進いない」と違って、「だれが考えても〜だ」と主観的・直感的に言う言い方。

例文:


こんな派手な色のお菓子、体に悪いにきまっています
Thứ bánh kẹo màu sặc sỡ này, chắc chắn là có hại cho sức khỏe
紙に書いても、忘れるに決まっている。
Dù có viết vào giấy nhưng chắc chắn vẫn quên.
医者になりたいけど、無理に決まっている。
Tôi muốn trở thành bác sĩ nhưng nhất định là không thể rồi.
「田中さん今日のパーティに来てくれるかな」-「来ないにきまっているでしょう。パーティ嫌いなんだから」
Không biết Tanaka có đến buổi tiệc hôm nay không nhỉ?/ Chắc chắn là không rồi còn gì. Cậu ấy ghét tiệc tùng mà.
一人で外国へ旅行するなんて、親に反対(はんたい)されるに決まっている。
Tớ chắc chắn bố mẹ cậu sẽ phản đối việc cậu đi du lịch nước ngoài một mình.
そんなうまい話はうそに決まっていますよ。
Câu chuyện hay ho như vậy nhất định là không có thật rồi.
「明日の試合だいじょうぶかな」-「勝つにきまっているでしょう。相手は前のシーズン最下位(さいかい)だったんだから。うちのチームは優勝(ゆうしょう)したんだよ」
Không biết trận đấu ngày mai ra sao nhỉ? / Không phải chúng ta chắc thắng sao? Đối thủ đứng hạng bét mùa năm ngoái còn đội mình vô địch cơ mà.
あの子の言うことなんかうそにきまっているよ。

勝手にお父さんの車を使ったりしたら、しられかるにきまっている。

子供にそんなお菓子を見せたらほしがるに決まっている。
Nếu bạn cho bọn trẻ xem những món đồ ngọt đó, chắc chắn chúng sẽ muốn ăn.
こんな暗いところで本を読んだら目に悪くなるに決まっている。
Mắt bạn chắc chắn sẽ kém đi nếu bạn đọc sách ở những nơi tối tăm như thế này.
同じ値段なら、質がいいほうがたくさん売れるに決まっている。
Nếu giá cả như nhau, sản phẩm nào có chất lượng tốt hơn thì chắc chắn sẽ bán được nhiều hơn.
一人で外国へ旅行するなんて、親に反対されるに決まっている。
Chắc chắn bố mẹ bạn sẽ phản đối việc bạn đi du lịch nước ngoài một mình.
毎日、一生懸命勉強したから、絶対に合格するに決まっている。
Tôi đã học rất chăm chỉ mỗi ngày nên tôi chắc chắn rằng tôi sẽ vượt qua kỳ thi.
ぜんぜん練習していないんだから、今度の試合は負けるに決まっている。
Vì không hề luyện tập chút nào, nên trận đấu lần này anh ấy nhất định sẽ thua.
あの選手は今まで誰にも負けたことがないから、優勝するに決まっていますよ。
Vì vận động viên đó chưa bao giờ thua nên chắc chắn anh ta sẽ giành dược chức vô địch.
昨晩3時までお酒を飲んでいたの?それじゃ、朝起きられないに決まっているよ。
Bạn đã uống đến 3 giờ sáng á? Chà, vậy thì chắc chắn bạn sẽ không thể thức dậy vào buổi sáng đâu nhỉ.
「そんなのうそに決まっている。信じられない」
“Chắc chắn đó là lời nói dối. Không thể tin được.”
相手はプロなんだから、強いに決まっている。
Vì đối thủ là người chuyên nghiệp nên chắc chắn anh ta rất mạnh.
私が家を出たいと言えば、父は反対するに決まっている。
Nếu tôi nói rằng mình muốn ra khỏi nhà, bố chắc chắn sẽ phản đối.
この仕事をきょう中に終らせるなんて、無理に決まっている。
Xong công việc này trong ngày hôm nay ư, chắc chắn là không thể!
毎日、ファストフードばかり食べたら病気になるに決まっている。

そんな無理ばかりしてたら、体を壊すに決まっている。

今週中に単語を全部覚えるなんて無理に決まってるよ。

コンビニで買うより、スーパーで買ったほうが安いに決まってる。

そんな話、でたらめに決まってるよ。

いきなり長期で会社を休むなんて、ダメに決まっているよ。

彼女が一生懸命作ってくれたんだから、美味しいに決まっている。

宿題はもちろん少ないほうがいいに決まっている。

「行けたら行きます」って言ってたけど、絶対来ないに決まっている。

毎日、頑張って勉強してきたんだから、絶対合格するに決まっている。

こんな僕でも結婚できたのに、彼は彼女もいないのだから、相当うらやましがっているに決まっている。

一人で外国へ旅行するなんて、親に反対されるに決まっている。
Chắc chắn bố mẹ bạn sẽ phản đối việc bạn đi du lịch nước ngoài một mình.
レオナルド・ダ・ヴィンチくらい聞いたことあるに決まってるだろ。
Tôi chắc chắn cậu đã từng nghe đến Leonardo da Vinci.
ぜんぜん練習していないんだから、今度の試合は負けるにきまっている。
Vì chả luyện tập tí nào, trận đấu lần này nhất định sẽ thua.
こんないたずらをするのはあいつに決まっている
Kẻ làm trò chọc phá này nhất định là hắn.
風邪を引いたの?大雨の中でサッカーしてるからだよ。引くに決まっているでしょう。
Bị cảm rồi à? Vì con chơi đá bóng trong lúc trời mưa to đấy. Hẳn nhiên là phải bị cảm rồi.
そんな暗いところで本ほんを読んだら目に悪いに決まっている。
Nếu đọc sách ở nơi tối như thế thì chắc chắn sẽ có hại cho mắt đấy.
夜も寝ないで勉強したのだから、合格するに決まっている。
Vì nó học ngày đêm nên hẳn nhiên là sẽ đậu.
きっと彼も参加したがるに決まっている。
Nhất định là anh ấy cũng muốn tham gia.
そんなことを言ったら彼女が気を悪くするに決まっているじゃないか。
Nếu nói ra điều ấy, nhất định cô ấy sẽ buồn lòng.
昨晩3時までお酒を飲んでいたの?それじゃ、朝起られないに決まっているよ。
Tối qua anh uống rượu đến 3 giờ sáng à? Thế thì nhất định sáng không dậy nổi là đúng rồi.
今週中に30枚のレポートを書くなんて無理に決きまっています。
Phải viết bài báo cáo 30 trang nội trong tuần này thì nhất định là không thể rồi.
子供にそんなお菓子を見せたらほしがるに決まっている。
Nếu bạn cho bọn trẻ xem những món đồ ngọt đó, chắc chắn chúng sẽ muốn ăn.
あの選手は今まで誰にも負けたことがないから、優勝するに決きまっていますよ。
Vận động viên đó trước giờ chưa từng thua ai nên nhất định là sẽ lại vô địch.
できたばかりのコーヒーを、一度に飲もうとするなんて熱いに決まっているでしょう。
Uống ức một lần cafe vừa pha xong thì hẳn nhiên là phải nóng rồi.
そんなうまい話はうそにきまっていますよ。
Một câu chuyện hay ho như thế thì nhất định là xạo rồi.
デパートよりスーパーの方が品物が安いに決まっているよ。スーパーへ行こう。
Chắc chắn là hàng hóa ở siêu thị phải rẻ hơn ở cửa hàng tổng hợp rồi. Chúng ta đi siêu thị nào.
同じ値段なら、質がいいほうがたくさん売れるに決まっている。
Nếu giá cả như nhau, sản phẩm nào có chất lượng tốt hơn thì chắc chắn sẽ bán được nhiều hơn.
選挙では林氏が当選するに決まっている。彼はこの土地の有力者なんだから。
Trong cuộc bầu cử thì nhất định là ông Hayashi sẽ trúng cử. Vì ông ta là người quyền lực ở vùng này.