文法 : ~に違いない・に相違ない


Cách dùng : Thể thông thường (N・Naだ -である) + に違いない・に相違ない

Ý nghĩa: Từ chúng cứ có được để phán đoán chắc chắn. に相違ない là cách nói cứng hơn so với に違いない. Đứng ở cuối câu, liền ngay trước đó là điều được phán đoán. Có trường hợp có thể đi liền trước đó là thể thông thường + から như ví dụ dưới
Chú ý: Chắc chắn, nhất định là… Biểu hiện sự khẳng định của người nói về việc gì đó. Là cách nói diễn đạt sự tin chắc của người nói.Cách sử dụng tương tự với 「に違ちがいない」và mang tính văn viết. Chắc chắn/không sai…
Phạm vi: 〜ある根拠があり、きっと〜だろうと確認を持って思う。「〜に相違いない」。硬い言い方。ように「普通形+から」に接続する例もある。

例文:


日本に1年住んでいるのだから、彼も少しは生活に慣れたに違いない
Đã sống ở Nhật Bản 1 năm, anh ấy chắc hẳn đã ít nhiều quen với cuộc sống ở đó rồi
彼があれだけ強く主張するのは、何かはっきりした証拠があるからに相違いない
Anh ấy khẳn định mạnh đến như vậy, chắc hẳn là đã có chứng cứ gì đó rõ ràng rồi.
彼女はおしゃれだから、パーティーにはきっとすてきな服を着くるてに違いない。

そんな山の中に住んでいて車もなっかたら、生活が不便に違いない。

私の傘がない。誰かが持っていったに違いない。
Không thấy ô của tôi đâu. Chắc chắn là ai đó đã cầm đi rồi.
あの店はいつも込んでいるから、安いに違いない。
Quán kia lúc nào cũng đông nên nhất định là rẻ rồi.
今ごろ、山田さんはひまにちがいありません。
Bây giờ chắc chắn là Yamada đang rảnh.
あれは、田村さんに違いない。
Kia chắc chắn là anh Tamura.
彼はきっと寝ているに違いない。
Nhất định là anh ấy đang ngủ.
調べた結果、それはこの時代にかかれた絵に相違ないそうです。
Theo kết quả nghiên cứu thì đó chắc chắn là tranh vẽ của thời đại này.
発見された資料は、当時のものに相違ないと発表された。
Người ta đã phát biểu rằng tài liệu được tìm thấy hoàn toàn chính xác với tài liệu có ở thời điểm đó.
この絵は盗まれたゴッホの絵に相違ありません。
Đây chắc chắn là bức tranh đã bị đánh cắp của Van Gogh.
この地域の水(みず)汚染の問題を解決(かいけつ)するのは難しいに相違ない。
Việc giải quyết vấn đề ô nhiễm nguồn nước ở khu vực này chắc chắn là rất khó.
これだけの証拠がある以上、犯人はあの男に相違ない
Vì đã có bằng chứng này,thủ phạm nhất định là người đàn ông đó.
双方が譲歩しなければ交渉は決裂するに相違ない
Nếu cả hai bên đều không nhượng bộ thì cuộc đàm phán chắc chắn sẽ thất bại.
今の状況が続けば今年度の収支は赤字になるに相違なく、何らかの対策を立てる必要があります。
Nếu tình trạng hiện tại cứ tiếp tục thì thu chi của năm nay chắc chắn sẽ bị thâm hụt,chúng ta phải đưa ra đối sách gì đó.
今日の判決は彼にとって不満に相違ない。
Phán quyết(của tòa)hôm nay đối với anh ấy chắc hẳn là rất bất mãn.
これは私のものに相違ない
Chắc chắn cái này là đồ của tôi.
夜になっても電気がつかない。きっと出かけているに違いない。
Trời tối rồi mà điện không bật. Chắc chắn họ ra ngoài rồi.
犯人はAに違いない。強い動機があって、しかもアリバイがないのだから。
Thủ phạm chỉ có thể là A. Hắn có động cơ lớn và thêm vào đó không có chứng cớ ngoại phạm.
成績のいい山田さんでも半分しかできなかったということは、その試験は相当難かしかったに違いない。
Ngay cả người có thành tích tốt như anh Yamada cũng chỉ có thể làm một nửa thì bài thi đó chắc chắn phải rất khó rồi.
「鈴木さんがまだ来ませんね。遅れるような人ではないから、きっと何かあったに違いありません」
「Ông Suzuki vẫn chưa đến nhỉ. Ông ấy không phải người hay đến muộn, chắc chắn có chuyện gì đó xảy ra rồi.」
彼の証言は嘘に相違ない。必ず証拠を見てつけてやる!

犯人はあいつに相違ない。

僕らの秘密を漏らしたのはキムさんに相違ない。

この文章はお前が書いたものに相違ないか。

毎日10時間以上勉強しているし、模試の判定もAだったので、彼は余裕で合格するに相違ない。

オンラインで勉強した方が効率がいいに相違ない。

この会社は離職率が高いし、何か問題があるに相違ない。

ジェシカさんは日本に10年も住んでいたから、日本語が上手に話せるに違いない。

トムさんは車を7台も持っているから、お金持ちに違いない。

あのレストランはいつも人が多いから、人気があるに違いない。

何度電話しても出ないから、ジョンさんはきっと買い物にでも行っているに違いない。

パクさんは3年も料理教室に通っているから、彼女が作る料理はきっと美味しいに違いない。

昨日のシステムトラブルについて、課長が知らないということは誰も報告しなかったに違いない。

もうすぐ大学を卒業して、4月から日本の会社で働ける。きっと楽しいことがいっぱいあるに違いない。

二人はいつもラブラブだったから、今頃は結婚しているに違いない。

あのマンションには大学生がたくさん住んでいるから、きっとうるさいに違いない。

中国人は漢字をたくさん知っているから、きっと日本の漢字もすぐに覚えられるに違いない。

韓国語の文法は日本語の文法と似ているから、勉強しやすいに違いない。

キムさんは5回目でようやくJLPT N1に合格できたので、誰よりも嬉しかったに違いない。

財布は電車の中で盗すまれたに違ちがいない。
Cái ví ắt hẳn là đã bị lấy cắp ở trên xe điện.
あんな素晴しい車に乗のっているのだから、田村さんは金持ちに違ちがいない。
Đi một cái xe hơi tuyệt vời như thế, chắc hẳn anh Tamura giàu lắm.
この車は高いに違いない。
Chiếc xe này ắt hẳn là đắt tiền lắm.
これが合言葉だったに違いない。
Từ này ắt hẳn là một từ ám chỉ/mật khẩu.
あそこにかかっている絵は素晴しい。値段も高いに違いない。
Bức tranh treo đằng kia thật tuyệt. Chắn hẳn giá cũng đắt.
まじめな山田さんのことだから、時間通りにっ来るに違いない。
Vì anh Yamada là một người nghiêm túc nên chắc chắn anh ấy sẽ đến đúng giờ.
教室にかばんがないから、田中さんはもう帰ったに違いない。
Vì trong phòng học không còn túi xách nên ắt hẳn Tanaka đã về rồi.
学生の憂鬱そうな様子からすると、試験は難しかったに違いない。
Cứ coi dáng vẻ u sầu của sinh viên mà đoán, bài thi chắc hẳn là khó lắm.
あなたはそんなに長い旅行のあとで疲れているに違いない。
Anh hẳn phải là mệt lắm sau một chuyến đi dài như vậy.
あんなふうに話すとは彼は馬鹿に違いない。
Anh ta hẳn phải là một kẻ ngốc mới nói như vậy.
あの人の幸せそうな顔を御覧なさい。きっといい知らせだったに違いありません。
Cứ nhìn vẻ mặt hạnh phúc của ngời ấy thì biết. Chắc hẳn đã nhận được tin vui.
これは本物のダイヤモンドに違いない。
Cái này chắc chắn là một viên kim cương thật.
その計画は成功するに違いない。
Kế hoạch đó chắc hẳn sẽ thành công.
あの人は規則をわざと破るような人ではない。きっと知らなかったに違いない。
Anh ta không phải loại người cố tình vi phạm quy tắc. Chắc chỉ là do anh ta không biết.
その犬は空腹に違いない。
Con chó đó chắc hẳn là đang đói lắm.
彼の実力から合格するに違いない。
Với thực lực của mình thì chắc hẳn anh ta sẽ đậu.
娘さんは母親似にだとすれば、きっと綺麗な方に違いありません。
Nếu cô con gái mà giống mẹ thì chắc hẳn sẽ rất xinh đẹp.
あの人の言うことは理想には違いないが、世の中そううまくいかないものだ。
Những gì người đó nói thì đúng là điều lý tưởng đó, nhưng thực tế cuộc sống lại không suôn sẻ như thế.
彼は天才であるに相違ない。
Anh ta đúng là một thiên tài.
彼女は三日前に家を出たまま帰ってこない。きっと何か事件に巻き込まれたに相違ない。
Cô ấy đi vắng từ 3 hôm trước, nay vẫn chưa về. Chắc đã bị dính vào vụ gì rồi.
その情報を漏らしたのは彼女に相違ない。
Người đã làm lộ thông tin đó chắc chắn chính là cô ta.
これを知ったら、彼はきっと烈火のごとく怒り出すに相違ない。
Nếu biết chuyện này, chắc chắn anh ấy sẽ giận sôi lên.
不合格品しながそれほど出たとは、製品の検査がそうとう厳しいに相違ない。
Có nhiều sản phẩm không đạt yêu cầu nhiều như thế thì hẳn là việc kiểm tra sản phẩm khá nghiêm ngặt.
あの「 女」の人ひとは男に相違ない。
Người “phụ nữ” đó chắc chắn là một người đàn ông.
彼の言ったことは事実に相違ないだろうとは思うが、 一応調べてみる必要がある。
Tôi cho rằng những gì anh ta nói chắc đúng là sự thật nhưng cũng cần tìm hiểu thử.
彼女はこの惑星で一番可愛女であるに相違ない。
Không nghi ngờ gì, cô ấy chính là người phụ nữ đáng yêu nhất hành tinh này.
今日の判決は彼にとって不満に相違ない。
Phán quyết(của tòa)hôm nay đối với anh ấy chắc hẳn là rất bất mãn.
反対されてすぐ自分の意見を引っ込めたところを見ると、彼女は初はじめから自分の意見を信じていなかったに相違ない。
Không nghi ngờ gì, nhìn vào việc cô ấy rút lại ý kiến ngay khi bị phản đối thì hẳn là ngay từ đầu cô ấy đã không tin vào ý kiến của bản thân mình.
きっと彼が告口をしたに相違ない。
Chắc chắn là anh ta đã mách lẻo về chuyện đó.
上記の通り相違いありません。
Tôi xin cam đoan những điều phía trên là đúng sự thật và chính xác theo sự hiểu biết của tôi (Dùng trong các mẫu văn bản, tờ khai…)