文法 : ~とみえる


Cách dùng : Thể thông thường + とみえる

Ý nghĩa: Dựa vào chứng cứ thấy được để suy đoán điều gì đó. Chủ yếu dùng khi nhìn vào tình hình, trạng thái của người khác để lấy đó làm chứng cứ suy đoán
Chú ý: Mẫu câu này dùng để diễn tả sự suy đoán, suy luận của người nói dựa trên nhiều cơ sở và căn cứ. Hình như/dường như/có vẻ…
① Là cách nói dùng để diễn tả suy đoán của người nói về sự việc nào đó từ những điều tự bản thân quan sát thấy.
② Dùng trong trường hợp nói một mình. Người trẻ tuổi ít sử dụng mẫu câu này.
→ Có Nghĩa là : Trông có vẻ/ Có vẻ như … Thì phải
Phạm vi: 〜ある根拠があって、〜らしい・〜ようだと思う。王にほかの人の様子を見て、それを根拠に推量したことを表す文つくに。推量たし人は文中に実れない。推量表現。根拠に基づき、「〜らしい/〜ようだ」と言いたいときに使う。

例文:


朝からパチンコに行くなんて、ずいぶん暇だとみえる
Từ sáng đã đi chơi pachinko như vậy, trông có vẻ khá là rảnh
あまり食べないところを見ると、うちの猫はこのえさは好きではないとみえる
Thấy nó hầu như chẳng ăn gì, trông có vẻ con mèo nhà tôi không thích đồ ăn này rồi
〜ある根拠があって、〜らしい・〜ようだと思う。王にほかの人の様子を見て、それを根拠に推量したことを表す文つくに。推量たし人は文中に実れない。

田中さんは忙しいとみえて、このごろ電話もしてこない。
Có vẻ như chị Tanaka đang bận nên chắc sẽ không gọi cho tôi vào lúc này.
それを聞いて、彼はしばらく声を出さなかった。かなり驚いたとみえる。
Sau khi nghe chuyện, anh ấy đã im lặng một lúc. Có vẻ như anh ấy đã giật mình.
彼女は苦労したとみえて、実際の年齢より老けて見える。
Hình như cô ấy đã rất vất vả, trông già hơn so với tuổi thật của mình.
トムさん、朝からなんだから楽しそうだね。何かいいことがあったとみえる。

彼のプレゼンを聞いた感じでは、発表前に相当練習したとみえる。

庭に大きな水たまりができている。昨晩、寝ている間に雨が降ったとみえる。

窓ガラスが割れている。留守の間に、誰かが家に入ろうとしたとみえる。

ジェームスさんはJLPT N1に受かったとみえて、とても嬉しそうだ。

この字が難しいとみえて、誰も読めない。
Dường như chữ này rất khó, không ai đọc được.
そのホテルは高級だとみえて、サービス料が高い。
Dường như khách sạn đó thuộc dạng cao cấp vì giá dịch vụ đắt.
夕べ雨が降ったとみえて、道が濡れている。
Dường như tối qua trời mưa, vì đường bị ướt.
朝から パチンコ に行くなんて、ずいぶん暇だとみえる。
Từ sáng đã thấy đi chơi pachinko rồi, anh ta có vẻ khá rảnh thì phải.
あまり食べないところ を見ると、うちの猫はこのえさが好きじゃないとみえる。
Thấy nó hầu như chẳng ăn gì, con mèo nhà tôi có vẻ không thích đồ ăn này thì phải.
それを聞いて、彼はしばらく声を出さなかった。かなり驚いたとみえる。
Sau khi nghe chuyện, anh ấy đã im lặng một lúc. Có vẻ như anh ấy đã giật mình.
今日の田中君はやけに気前がいい。何かいいことがあったと見える。
Hôm nay cậu Tanaka hào phóng quá chừng. Hình như cậu ta có chuyện gì vui thì phải.
合格発表を見に行った妹は、帰かえってくるなり部屋へやに閉とじこもってしまった。どうも不合格ふごうかくだったとみえる。
Đứa em gái tôi sau khi xem điểm thi về là rút ngay vào phòng, giam mình lại. Nó đã thi rớt thì phải.
学生にパソコンの使かい方かたを説明したが、ほかの人ひとに聞いてるところを見ると、一度聞いただけではよく分らなかったとみえる。
Tôi đã giải thích cho sinh viên cách sử dụng máy vi tính rồi, nhưng lại thấy các bạn hỏi người khác. Xem ra nghe chỉ một lần thì vẫn chưa hiểu rõ lắm thì phải.
花子は先生にほめられた絵を会う人ひとごとに見せている。ほめられたことがよほど嬉しかったと見みえる。
Gặp ai, Hanako cũng cho xem bức tranh được thầy giáo khen. Nó vui sướng vì được khen lắm thì phải.
彼女は猫が好きだとみえる。
Có vẻ như cô ấy thích mèo thì phải.
古今東西、嫁と姑の仲は上手うまくいかぬ例れいが多おおいと見みえる。
Tự cổ chí kim, có vẻ như có nhiều trường hợp mẹ chồng nàng dâu không được thuận hòa thì phải.
どうやら梅雨も明たと見える。
Có vẻ như mùa mưa cũng đã kết thúc rồi thì phải.
手紙が戻ってきたところを見ると、彼はどこかに引っ越したと見える。
Từ những lá thư được hoàn trả, dường như anh ta đã chuyển chỗ ở đi đâu đó rồi thì phải.