文法コース
文法 : 〜てでも
Cách dùng : Vて+ でも
Ý nghĩa: Phải dùng tới cách bình thường sẽ không làm. Đi kèm với những động từ biểu hiện cách, phương pháp cùng cực nhất. Vế phía sau là ý chí, nguyện vọng người nói
Chú ý: “cho dù/ thậm chí phải làm … “. Mẫu câu diễn đạt ý “vì mục đích A nào đó, thì phải làm B cho dù đó là điều không tốt hoặc khó khăn đi chăng nữa. Diễn tả quyết tâm mạnh mẽ của người nói: “để thực hiện một việc gì đó cho dù gặp khó khăn vất vả thế nào cũng không từ bỏ”.
① Mẫu câu diễn đạt ý “vì mục đích A nào đó, thì phải làm B cho dù đó là điều không tốt hoặc khó khăn đi chăng nữa”
② Đi kèm với những động từ biểu hiện cách, phương pháp cùng cực nhất. Vế phía sau là ý chí, nguyện vọng người nói
→ Có Nghĩa là : Cho dù/ thậm chí phải làm …
Phạm vi: 〜普通はしないような〜という手段を使う覚悟で、あることをする。極端な手を手段表す動詞につく。後には、話者の希望・意向を表す文が来る。
Chú ý: “cho dù/ thậm chí phải làm … “. Mẫu câu diễn đạt ý “vì mục đích A nào đó, thì phải làm B cho dù đó là điều không tốt hoặc khó khăn đi chăng nữa. Diễn tả quyết tâm mạnh mẽ của người nói: “để thực hiện một việc gì đó cho dù gặp khó khăn vất vả thế nào cũng không từ bỏ”.
① Mẫu câu diễn đạt ý “vì mục đích A nào đó, thì phải làm B cho dù đó là điều không tốt hoặc khó khăn đi chăng nữa”
② Đi kèm với những động từ biểu hiện cách, phương pháp cùng cực nhất. Vế phía sau là ý chí, nguyện vọng người nói
→ Có Nghĩa là : Cho dù/ thậm chí phải làm …
Phạm vi: 〜普通はしないような〜という手段を使う覚悟で、あることをする。極端な手を手段表す動詞につく。後には、話者の希望・意向を表す文が来る。
例文:
2倍の金額を払ってでもそのコンサートのチケットがほしい
Dù có phải trả tiền gấp 2 lần tôi cũng muốn có được vé concert đó
娘が家に帰りくたないと言ったら、引っ張ってでも連れて帰ろう。
熱があるが、大切な約束あるがので、どんなことをしてでも行かけれなばならない。
わからないことがあったら、多少恥をかいてでも、すぐに聞いたほうがいい。
Nếu có gì không hiểu thì nên hỏi ngay, cho dù có cảm thấy xấu hổ một chút đi chăng nữa.
熱があるが、大切な約束があるので、どんなことをしてでも行かなければならない。
Đang sốt nhưng vì có cuộc hẹn quan trọng, cho dù thế nào cùng phải đi.
「若い時の苦労は買ってでもしろ」ということわざあるが、当たっていると思う。
Có câu thành ngữ là “Khi còn trẻ thì hãy chịu thử thách và khổ sở đi”, và tôi thấy điều đó rất đúng. (Dịch sát nghĩa là “khi còn trẻ dù có phải mua lấy sự khổ sở thì cũng hãy làm đi (vì điều đó tốt cho bạn)”.
その時は、食事の回数を減らしてでも、お金を貯める必要があったんです。
Vào thời điểm đó, việc tiết kiệm tiền là cần thiết, cho dù phải giảm bớt bữa ăn đi chăng nữa.
A: 課長、電車、止まってるみたいです。ーB: 大事な打ち合(あ)わせだから、歩いてでも行かないと。電車はあきらめて、タクシーを拾おう。
A: Trưởng phòng, có vẻ là tàu đã dừng rồi. / B: Buổi họp rất quan trọng nên cho dù phải đi bộ cũng không thể không tới. Hãy bỏ tàu và gọi taxi đi.
大好きなアーティストのコンサートなので、高い金を払ってでも行きたい。
決勝戦なので、怪我は少し痛むけど無理してでも出場したい。
この店のレビューは星5つで、口コミも良いことしか書かれていないので、長時間並んででも食べてみたい。
芸能人とデートできるなら、100万円払ってでもしたい。
納期が明日までなので、何としてでも今日中に終わらせる必要がある。
仕事を休んででも、オリンピックを見に行くつもりだ。
彼は人を騙してでも、お金稼ぎがしたいと思っているようだ。
どうしてもこの財布を買いたい。借金してでも買いたいと思った。
Tôi muốn mua cái ví này bằng mọi giá. Dù phải vay tiên tôi vẫn muốn mua.
山田はまだ病気が治らないが、この旅は死んででも行きたいと言っている。
Yamada vẫn chưa khỏi bệnh nhưng nó nói vẫn muốn tham gia chuyến đi này dù có phải chết đi nữa.
首になってでも、正義のために争うつもりだ。
Dù bị đuổi việc đi nữa tôi vẫn sẽ đấu tranh cho công lý.
どうしてもこの絵がほしい。借金してでも買いたい。
Dù thế nào tôi cũng muốn bức tranh này. Cho dù có vay nợ thì cũng muốn mua.
この仕事は徹夜してでも完成させろと、上司に命めいじられた。
Tôi đã được lệnh cấp trên phải hoàn thành công việc này cho dù phải thức thêm đi nữa.