文法コース
文法 : .〜まで・〜までして・〜てまで
Cách dùng : N (+trợ từ) + まで・までして / Vて + まで
Ý nghĩa: Thể hiện mức độ cao nhất, đến mức. Đi với những từ đưa ra ví dụ, với mức độ cao nhất. Khi dùng 〜までして,〜てまで, câu chứa hàm ý bất ngờ của người nói. Toàn câu thể hiện thái độ bất ngờ, nghi vấn hoặc trách mắng.
Chú ý:
① Mẫu câu dùng sau cụm từ thể hiện một việc thái quá, nhằm diễn đạt ý nghĩa “Đến mức làm cả chuyện đó“. Được dùng trong trường hợp phê phán cách làm không có cân nhắc, miễn sao chỉ đạt mục đích, “Vì mục đích gì đó, phải dùng tới cách này để làm là không tốt“
② Ngoài ra còn được sử dụng với ý nghĩa “đã cố gắng, nỗ lực hơn so với thông thường”.
③ Câu văn thường chứa hàm ý bất ngờ của người nói. Toàn câu thể hiện thái độ bất ngờ, nghi vấn hoặc trách mắng .
→ Có Nghĩa là : Đến mức…/ Tới mức…
Phạm vi: 〜いうと極端な程度のもの・ことも、ある状態ただ・あことるをする。極端で意外性あるの例を示す言葉につく。「〜までして・〜てまで」は話者が驚いたりあきれたりするような手段・事態を示し、全体として、非難・疑問・驚きの気持ちを表す。
Chú ý:
① Mẫu câu dùng sau cụm từ thể hiện một việc thái quá, nhằm diễn đạt ý nghĩa “Đến mức làm cả chuyện đó“. Được dùng trong trường hợp phê phán cách làm không có cân nhắc, miễn sao chỉ đạt mục đích, “Vì mục đích gì đó, phải dùng tới cách này để làm là không tốt“
② Ngoài ra còn được sử dụng với ý nghĩa “đã cố gắng, nỗ lực hơn so với thông thường”.
③ Câu văn thường chứa hàm ý bất ngờ của người nói. Toàn câu thể hiện thái độ bất ngờ, nghi vấn hoặc trách mắng .
→ Có Nghĩa là : Đến mức…/ Tới mức…
Phạm vi: 〜いうと極端な程度のもの・ことも、ある状態ただ・あことるをする。極端で意外性あるの例を示す言葉につく。「〜までして・〜てまで」は話者が驚いたりあきれたりするような手段・事態を示し、全体として、非難・疑問・驚きの気持ちを表す。
例文:
一番に賛成してくれると思っていた母まで私の結婚に反対した。
Đến cả mẹ, người tôi nghĩ là sẽ ủng hộ tôi nhất, cũng phản đối việc kết hôn của tôi.
カンニングまでしていい点を取りたかったのですか
Cậu muốn có điểm cao đến mức gian lận ư?
遊園地では、みんな長い時間並んでまでジェットコースターに乗りたがる
Ở khu vui chơi, mọi người muốn lên tàu lượn siêu tốc đến mức xếp hàng thời gian dài
家族や友人を悲しませるようなことをしてまで成功したいとは思わない。
「あの店、すごい行列だね。」ー「ほんとだ。でも私は、並んでまでラーメンを食べたいと思わないなあ.
“Nhìn cửa hàng kia kìa, xếp hàng kinh khủng quá”ー”Đúng thế thật, nhưng tôi không nghĩ mình muốn ăn ramen đến mức phải xếp hàng như thế.”
友達はやせるためにご飯を抜いたりしてるけど、私はそこまでしてやせたいと思わない。
Bạn của tôi đã bỏ bữa để giảm cân nhưng tôi thì không nghĩ mình phải làm đến mức đó để giảm cân.
徹夜までしてがんばったのに、テストでいい点が取れなかった。
Tôi đã rất cố gắng, thậm chí là thức trắng đêm để học, nhưng kết quả kiểm tra lại không cao.
色々欲しい物はあるが、借金までして買いたいとは思わない。
Tôi muốn nhiều thứ lắm, nhưng không tới mức phải vay tiền để mua.
借金までして買った車なのに、もうぶつけてしまった。
Cái xe ô tô mà tôi phải vay tiền để mua đã bị va quẹt mất rồi.
体をこわしてまで、働こうとは思わない。
Tôi không nghĩ là mình sẽ làm việc đến mức cơ thể suy kiệt.
お金を借りてまで、車を買いたいとは思わない。
Tôi không nghĩ là mình muốn mua ô tô đến mức phải vay tiền để mua.
彼は財産を全部諦めてまで、離婚(りこん)をしたがっていた。
Anh ta muốn ly hôn đến mức từ bỏ tất cả tài sản.
私は3時間並んでまで、ジェットコースターに乗りたいと思いません。
私は家族や恋人を犠牲にしてまで、会社のために働きたいとは思っていません。
せっかく徹夜してまで勉強したのに、結果は散々だった。
株のために借金までするなんて、本当にバカだね。
合格のためなら、カンニングまでするなんて信じられない。
嫌な思いをしてまで、友達と付き合う必要はないよ。
そのスパイは自殺までして国の秘密を守った。
Người điệp viên đó thậm chí đã tự sát để bảo vệ bí mật quốc gia.
私は借金までして家を買いたいと思わない。
Tôi không nghĩ là mình muốn mua nhà đến mức phải vay tiền.
友達はやせるためにご飯を抜いたりしてるけど、私はそこまでしてやせたいと思わない。
Bạn của tôi đã bỏ bữa để giảm cân nhưng tôi thì không nghĩ mình phải làm đến mức đó để giảm cân.
徹夜やまでしてがんばったのに、テストでいい点が取れなかった。
Tôi đã rất cố gắng, thậm chí là thức trắng đêm để học, nhưng kết quả kiểm tra lại không cao.
色々欲しい物はあるが、借金までして買いたいとは思わない。
Tôi muốn nhiều thứ lắm, nhưng không tới mức phải vay tiền để mua.
借金までして買った車なのに、もうぶつけてしまった。
Cái xe ô tô mà tôi phải vay tiền để mua đã bị va quẹt mất rồi.
体をこわしてまで、働らこうとは思わない。
Tôi không nghĩ là mình sẽ làm việc đến mức cơ thể suy kiệt.
お金を借りてまで、車を買いたいとは思わない。
Tôi không nghĩ là mình muốn mua ô tô đến mức phải vay tiền để mua.
彼は財産を全部諦きらめてまで、離婚を したがっていた。
Anh ta muốn ly hôn đến mức từ bỏ tất cả tài sản.
いろいろ欲ほしいものはあるが、借金しゃっきんまでして買かいたいとは思わない。
Tôi muốn mua nhiều thứ lắm, nhưng không tới mức phải vay tiền để mua.
徹夜までして頑張ったのに、テストでいい点が取れなかった。
Tôi đã rất cố gắng, thậm chí là thức trắng để học, nhưng kết quả kiểm tra lại không cao.
この絵は、昔父が借金までして手に入れたものです。
Đây là bức tranh mà ngày xưa bố tôi phải vay nợ mới có được nó.
以前は、正月のために、主婦徹夜までして料理を作っていた。
Trước đây các bà nội trợ đã phải thức trắng đêm để nấu nướng, chuẩn bị cho bữa tết.
留学までして身につけた英語だったが、使かわないので忘れてしまった。
Tiếng Anh mà tôi có được khi cất công du học đã quên sạch do không sử dụng.
彼が自殺までして守りたかった秘密というのは何だろう。
Điều bí mật mà anh ấy đã đến nỗi phải tự sát để bảo vệ là cái gì vậy?
彼は、友達ともだちをだましてまで、出世しゅっせしたいのだろうか。
Anh ta muốn tiến thân thậm chí bằng cả cách lừa gạt cả bạn bè cơ à?
自然を破壊してまで、山の中に新しい道路をつくる必要はない。
Không cần thiết tới mức phải tàn phá thiên nhiên, chỉ để mở một con đường qua núi.
試験は大切だけど、徹夜してまで勉強しようとは思わない。
Kỳ thi mặc dù quan trọng, nhưng tôi không định sẽ thức đến trắng đêm để học.
いくらおいしいと言っても、1時間待ってまでラーメンを食べようとする日本人に、とても驚いた。
Dù ngon đến mấy thì tôi vẫn rất ngạc nhiên khi người Nhật sẵn sàng chờ đến cả tiếng đồng hồ để được ăn món mì Ramen đó.
一番に賛成してくれると思っていた母まで私の結婚に反対した。
Đến cả mẹ, người tôi nghĩ là sẽ ủng hộ tôi nhất, cũng phản đối việc kết hôn của tôi.
カンニングまでしていい点を取りたかったのですか
Cậu muốn có điểm cao đến mức gian lận ư?
遊園地では、みんな長い時間並んでまでジェットコースターに乗りたがる
Ở khu vui chơi, mọi người muốn lên tàu lượn siêu tốc đến mức xếp hàng thời gian dài
家族や友人を悲しませるようなことをしてまで成功したいとは思わない。
「あの店、すごい行列だね。」ー「ほんとだ。でも私は、並んでまでラーメンを食べたいと思わないなあ.
“Nhìn cửa hàng kia kìa, xếp hàng kinh khủng quá”ー”Đúng thế thật, nhưng tôi không nghĩ mình muốn ăn ramen đến mức phải xếp hàng như thế.”
友達はやせるためにご飯を抜いたりしてるけど、私はそこまでしてやせたいと思わない。
Bạn của tôi đã bỏ bữa để giảm cân nhưng tôi thì không nghĩ mình phải làm đến mức đó để giảm cân.
徹夜までしてがんばったのに、テストでいい点が取れなかった。
Tôi đã rất cố gắng, thậm chí là thức trắng đêm để học, nhưng kết quả kiểm tra lại không cao.
色々欲しい物はあるが、借金までして買いたいとは思わない。
Tôi muốn nhiều thứ lắm, nhưng không tới mức phải vay tiền để mua.
借金までして買った車なのに、もうぶつけてしまった。
Cái xe ô tô mà tôi phải vay tiền để mua đã bị va quẹt mất rồi.
体をこわしてまで、働こうとは思わない。
Tôi không nghĩ là mình sẽ làm việc đến mức cơ thể suy kiệt.
お金を借りてまで、車を買いたいとは思わない。
Tôi không nghĩ là mình muốn mua ô tô đến mức phải vay tiền để mua.
彼は財産を全部諦めてまで、離婚(りこん)をしたがっていた。
Anh ta muốn ly hôn đến mức từ bỏ tất cả tài sản.
私は3時間並んでまで、ジェットコースターに乗りたいと思いません。
私は家族や恋人を犠牲にしてまで、会社のために働きたいとは思っていません。
せっかく徹夜してまで勉強したのに、結果は散々だった。
株のために借金までするなんて、本当にバカだね。
合格のためなら、カンニングまでするなんて信じられない。
嫌な思いをしてまで、友達と付き合う必要はないよ。
そのスパイは自殺までして国の秘密を守った。
Người điệp viên đó thậm chí đã tự sát để bảo vệ bí mật quốc gia.
私は借金までして家を買いたいと思わない。
Tôi không nghĩ là mình muốn mua nhà đến mức phải vay tiền.
友達はやせるためにご飯を抜いたりしてるけど、私はそこまでしてやせたいと思わない。
Bạn của tôi đã bỏ bữa để giảm cân nhưng tôi thì không nghĩ mình phải làm đến mức đó để giảm cân.
徹夜やまでしてがんばったのに、テストでいい点が取れなかった。
Tôi đã rất cố gắng, thậm chí là thức trắng đêm để học, nhưng kết quả kiểm tra lại không cao.
色々欲しい物はあるが、借金までして買いたいとは思わない。
Tôi muốn nhiều thứ lắm, nhưng không tới mức phải vay tiền để mua.
借金までして買った車なのに、もうぶつけてしまった。
Cái xe ô tô mà tôi phải vay tiền để mua đã bị va quẹt mất rồi.
体をこわしてまで、働らこうとは思わない。
Tôi không nghĩ là mình sẽ làm việc đến mức cơ thể suy kiệt.
お金を借りてまで、車を買いたいとは思わない。
Tôi không nghĩ là mình muốn mua ô tô đến mức phải vay tiền để mua.
彼は財産を全部諦きらめてまで、離婚を したがっていた。
Anh ta muốn ly hôn đến mức từ bỏ tất cả tài sản.
いろいろ欲ほしいものはあるが、借金しゃっきんまでして買かいたいとは思わない。
Tôi muốn mua nhiều thứ lắm, nhưng không tới mức phải vay tiền để mua.
徹夜までして頑張ったのに、テストでいい点が取れなかった。
Tôi đã rất cố gắng, thậm chí là thức trắng để học, nhưng kết quả kiểm tra lại không cao.
この絵は、昔父が借金までして手に入れたものです。
Đây là bức tranh mà ngày xưa bố tôi phải vay nợ mới có được nó.
以前は、正月のために、主婦徹夜までして料理を作っていた。
Trước đây các bà nội trợ đã phải thức trắng đêm để nấu nướng, chuẩn bị cho bữa tết.
留学までして身につけた英語だったが、使かわないので忘れてしまった。
Tiếng Anh mà tôi có được khi cất công du học đã quên sạch do không sử dụng.
彼が自殺までして守りたかった秘密というのは何だろう。
Điều bí mật mà anh ấy đã đến nỗi phải tự sát để bảo vệ là cái gì vậy?
彼は、友達ともだちをだましてまで、出世しゅっせしたいのだろうか。
Anh ta muốn tiến thân thậm chí bằng cả cách lừa gạt cả bạn bè cơ à?
自然を破壊してまで、山の中に新しい道路をつくる必要はない。
Không cần thiết tới mức phải tàn phá thiên nhiên, chỉ để mở một con đường qua núi.
試験は大切だけど、徹夜してまで勉強しようとは思わない。
Kỳ thi mặc dù quan trọng, nhưng tôi không định sẽ thức đến trắng đêm để học.
いくらおいしいと言っても、1時間待ってまでラーメンを食べようとする日本人に、とても驚いた。
Dù ngon đến mấy thì tôi vẫn rất ngạc nhiên khi người Nhật sẵn sàng chờ đến cả tiếng đồng hồ để được ăn món mì Ramen đó.