文法 : 〜など・〜なんて・〜なんか


Cách dùng : N (+ trợ từ) + など・なんて・なんか

Ý nghĩa: Đưa ra ví dụ, mang ý nói hạ thấp, không quan trọng. Đi kèm với những từ thể hiện suy nghĩ của người nói hạ thấp sự vật sự việc. なんて, なんか là ngôn ngữ nói, không dùng trong tình huống trang trọng. Phía sau thường là lời khuyên, câu thể hiện ý chí của người nói.
Chú ý: Ví dụ như/ chẳng hạn như … / Cái gọi là/ Những thứ như…
Phạm vi: 〜は価値が低い・大切ではない。「〜なんか・〜なんて」(話し言葉)。話者が価値が低いと考えている言葉につく。「〜なんか・〜なんて」はくだけた言い方。後には、否定的な表現を含む文や話者の意向・助昔を表す文が来ることが多い。

例文:


あの人の言ったことなど気にすることはありません
Mấy điều người đó nói, không cần phải bận tâm đâu
新聞記者になんかならなければよかった。仕事がきつすぎる
Không trở thành cái nghề như kí giả viết báo là tốt rồi. Công việc khổ cực lắm
Aさんは文章がとてもうまい。私なんて簡単な文も書けないのに。
A-san văn chương rất hay. Còn người như tôi thì cả văn đơn giản cũn không viết được.
「会計の仕事、だれに頼たのもうか」「小林さんなんかどう?」
「Công việc hạch toán thì hỏi ai đây?」 「Anh Kobayashi thì sao?」
(店員が客に)「こちらの赤いのなど、いかがでしょうか」
(Nhân viên nói với khách) 「Quý khách thử cái màu đỏ này nhé?」
「来年の同窓会だけど、ちょうど開校30周年にあたるから、まず学校に集まって、教室なんかを見てみるなんて、どう?」
「Họp lớp sẽ tổ chức vào năm sau nhưng, vì khi đó vừa đúng vào lễ kỉ niệm 30 năm ngày thành lập trường nên trước tiên tập trung ở trường rồi sau đó đi tham quan lớp học, được chứ?」
あの人の言うことなんか信じられない。
Không thể tin được người đó lại nói những lời như thế.
「スケートなんて簡単だよ。ぼくなんか、30分ぐらいで滑れるようになったよ」
「Trượt patin thật là quá đơn giản. Ngay đến cả tôi cũng chỉ mất khoảng 30 phút là đã có thể trượt được」
「そのように難しいお仕事、私になどとてもできそうにありません」
「Đối với công việc khó như thế, chắc tôi rất không làm được」
試合の直前にけがをするなんて、運が悪い。
Ngay trước trận đấu tôi bị chấn thương. Đen đủi quá.
母「また遊んでたのね」子こ「遊んでなんかいないよ。勉強してたよ」
Mẹ 「Lại chơi nữa rồi hả?」 Con 「Chơi đâu mà chơi? Con đang học đấy chứ」
試験も近いし、ゲームなどしている暇はない。

中国語やインドネシア語など、仕事で役に立ちそうな外国語を勉強したいです。

学生時代は引っ越しや工場などのでアルバイトをしていました。

私など、まだまだ部長になるに早すぎますよ。

僕が君なんかに試合で負けるあり得ないよ。

なんで私が彼なんかに謝らなきゃいけないのよ。

キムさんなんかに今の僕の気持ちがわかるわけないだろう。

あんなやつとなんか一緒に働きたくない。

お前の話なんか誰が信じるもんか。

お前になんか教えてやるもんか。

よく聞こえないのですが、あの人はなんて言っているのですか。
Tôi không nghe rõ, vậy chớ người ấy nói gì vậy?
この字はなんて書いてあるのか分からない。
Tôi không biết chữ này viết gì.
このことを知しったら、お母かあさんなんて思おもうかしら。
Nếu biết chuyện này, không biết mẹ sẽ nghĩ gì.
なんて言っているんですか。
Anh đang nói gì thế?
さっき来きた人ひとはなんていう人ひとですか。
Người mới tới hồi nãy tên gì vậy?
後藤さんはなんていう会社にお勤めですか。
Anh Goto làm việc ở công ty tên là gì vậy?
あの人、なんて名前だったかしら。
Người ấy tên là gì quên mất rồi nhỉ.
彼かれ、なんて町に住んでいるんだっけ。
Anh ấy đang sống ở thành phố tên là gì vậy nhỉ.