文法 : 〜ところだった


Cách dùng : Vる・Vない + ところだった

Ý nghĩa: Suýt nữa, chỉ một chút trước khi một trạng thái xảy ra. Nhưng thực tế không xảy ra như vậy. Đi kèm với những phó từ nhưうっかり, 危うく, thường đi với câu thể hiện một trạng thái xấu suýt xảy ra. Riêng khi đi kèm vớiのに cũng có thể là suýt đạt được kết quả tốt. Khó dùng khi muốn nói về hiện tượng tự nhiên, hay sự việc không thể tránh khỏi.
Chú ý: Mẫu câu này thường dùng kèm với các cum từ như 「もう少しで/もうちょっとで~ところだった」 (suýt chút nữa thì … ) hoặc 「危(あぶ)なく~ところだった」 (gần như, suýt … ) Dùng cho trường hợp muốn bày tỏ cảm xúc đối với sự việc suýt chút nữa là đã xảy ra, đáng lẽ là đã xảy ra( cảm xúc thất vọng, tức giận, buồn bã, nhẹ nhõm…) Suýt chút nữa thì…Diễn tả ý nghĩa “suýt nữa thì xảy ra một sự việc nào đó”. Thường đi với những câu điều kiện như「… ば」, 「… たら」. Khi muốn nhấn mạnh ý ” suýt nữa”, thì có thể dùng cách nói 「もうすこしで….ところだった」(chỉ một chút xíu nữa thôi… đã).
① Diễn tả một sự việc tưởng chừng như sắp xảy ra, nhưng thực tế đã không xảy ra.
② Mẫu câu này thường dùng kèm với các cum từ như 「もう少すこしで / もうちょっとで~ところだった」 (suýt chút nữa thì … ) hoặc 「危あぶなく~ところだった」 (gần như, suýt … )
③ Khó dùng khi muốn nói về hiện tượng tự nhiên, hay sự việc không thể tránh khỏi.
→ Có Nghĩa là : Suýt nữa thì, Suýt chút nữa là…
Phạm vi: 〜という状況になる一歩手前だったが、実際にそうはならなかった。「うっかり・危うく」などの名詞と一緒に使って、悪い状況になりそうだったことを表す文が多いが、「〜のに」を使って、いい状況の一歩手前だったことを表す文もある。自然現象など、(注意しても)避けられない事情を言う文には使いにくい。

例文:


あ、今日は15日だった。うっかり約束を忘れるところだった。
A, hôm nay là ngày 15 à. Suýt nữa tôi quên khuấy mất cuộc hẹn.
残念だ。もう少しで100点取れるところだったのに、97点だった。
Tiếc quá. Suýt nữa là được 100 điểm rồi mà, chỉ được 97 điểm.
気をつけてくださいよ。気がつくのが遅かったら火事になとるころでしたよ。

3朝複坊して、危うく試験が受けられないところだった。

もう少しで遅刻するところだった。
Suýt chút nữa thì bị muộn.
あた少しで合格するところだったのに…。
Chỉ còn chút nữa thôi là đỗ rồi vậy mà …
もう少しで階段から落ちるところだった。
Chỉ suýt chút nữa là tôi rơi từ cầu thang xuống rồi.
もう少しで彼は市会議員に当選するところだった。
Chỉ một chút nữa là anh ấy trúng cử vào chức ủy viên hội đồng thành phố rồi.
車を運転してると、突然猫が飛び出してきて、もう少しでひいてしまうところでした。

あと10秒遅かったら、電車に乗り遅れるところだった。

イタズラしすぎたせいで、もう少しで彼を怒らせるところでした。

家を出るのが、あと5分遅れていたら、遅刻するところでした。

トムさんが言ってくれなかったら、うっかり忘れるところでした。

気がつくのが遅かったら、大惨事になるところでした。

あのとんでもない運転手は、あの女の子を危うくひくところだった。
Suýt nữa thì gã tài xế điên đó đã cán qua bé gái.
気がつくのが遅かったら、あやうく火事になるところだったよ。
Nếu tôi nhận ra muộn thì suýt nữa đã xảy  ra hỏa hoạn rồi.
床が濡れていることに気づかず、もう少しで倒れるところだった。
Không nhận ra sàn nhà bị ướt, suýt nữa thì tôi bị ngã.
あ、今日は15日だった。うっかり約束を忘れるところだった。
A, hôm nay là ngày 15 à. Suýt nữa tôi quên khuấy mất cuộc hẹn.
残念だ。もう少しで 100点取れるところだったのに、97点だった。
Tiếc quá. Suýt nữa là được 100 điểm rồi mà, chỉ được 97 điểm.
誤解がもとであやうく大切な親友を失うところだった。
Do có sự hiểu lầm mà suýt chút nữa là tôi đã mất đi người bạn thân rất quan trọng của mình.
考えごとをしながら歩いていたので、もう少しで横道から出て来た自転車にぶつかるところだった。
Do vừa đi vừa suy nghĩ nên suýt chút nữa là tôi đã tông vào chiếc xe đạp đang chạy đến từ bên hông.
試験の結果が悪く、危なく留年になるところだったが、再試験を受けることでようやく四年生になれた。
Do kết quả thi kém nên tôi suýt bị lưu ban nhưng cuối cùng tôi cũng đã lên năm 4 sau khi thi lại.
危なく溺れ死ぬところだった。
Tôi suýt chút nữa là đã bị chết đuối.
危うく川に落ちるところだった。
Suýt chút nữa là tôi bị rơi xuống sông.
切符売り場に来くるのがもう少し遅かったら、映画の予約券が買えないところだった。
Chỉ cần đến quầy vé trễ chút xíu nữa là tôi đã không thể mua được vé xem phim sắp tới rồi.
もう少しで新幹線の発車に間に合なくなるところだった。
Suýt chút nữa là tôi đã không kịp giờ tàu Shinkansen chạy rồi.
あやうく大事故になるところだったが、幸い負傷者は出ずに済んだ。
Suýt chút nữa đã dẫn đến tai nạn nghiêm trọng rồi, may mắn là thoát thoát được mà không có ai bị thương.
あやうく大けがをするところだった。
Suýt chút nữa là tôi bị thương nặng rồi.
あやうく追突するところだった
Suýt chút nữa là tôi đã tông vào xe khác rồi.