文法 : 〜末(に)


Cách dùng : Nの・Vた + 末(に)

Ý nghĩa: Sau một khoảng thời gian dài, sau nhiều chuyện, rốt cuộc cũng mang lại kết quả. Đi với câu mang ý nghĩa một trạng thái không ổn kéo dài. Vế sau đưa ra kết quả hoặc một quyết định。 末 (に) diễn tả ý nghĩa “sau một khoảng thời gian dài, sau nhiều chuyện, rốt cuộc cũng mang lại kết quả nào đó’’.
Chú ý: ”sau rất nhiều …, thì kết quả/ quyết định cuối cùng là … “ (dùng được cả nghĩa tích cực và tiêu cực)
① Được sử dụng để diễn tả “sau khi kinh qua một quá trình, khoảng thời gian dài, sau nhiều chuyện, rốt cuộc cũng mang lại kết quả… (dùng được cả nghĩa tích cực và tiêu cực)
② Cách nói này để nêu lên kết quả sau một thời gian nào đó. Trước đó thường là cách nói biểu thị ý trăn trở, cân nhắc, suy xét, đấu tranh, cố gắng vất vả v.v.. Vế sau đưa ra kết quả hoặc một quyết định
③ Là cách nói thiên về văn viết.
→ Có Nghĩa là : Sau khi…/ sau rất nhiều…/ sau một hồi… Thì kết quả là/ Quyết định cuối cùng là…
Phạm vi: 〜いろいろてした後で、最終的あるに結果になった。大変な状態が続いとたいう意味の文つくに。後には、結末や決断や決断を表す文がくる。

例文:


長い戦いの末、Aの案を採用することにした。
Sau một thời gian dài tranh cãi, phương án A đã được chọn.
悩んだ末に、手術を受けようと決めた。
Sau một hồi phiền não, tôi quyết định phẫu thuật
数回におよぶ議論の未、Aの案を採用することにした。

いろいろ悩んだ末、会社をやめることにしました。
Sau rất nhiều trăn trở, tôi đã quyết định nghỉ việc.
彼は、苦労した末、やっと周囲に認められるようになり、今年、自分の店を持つことができた。
Anh ấy, sau rất nhiều khó khăn, cuối cùng cũng được mọi người công nhận và năm nay anh ấy đã có thể sở hữu cửa hàng của riêng mình.
就職するか、大学院だいがくいんに進すすむか、迷った末、大学院に行くことにした。
Sau khi phân vân rất nhiều giữa việc đi làm hay học tiếp lên sau đại học, thì cuối cùng tôi đã quyết định học tiếp.
困った末、先生に相談に行きました。
Sau khi gặp nhiều khó khăn thì tôi đã đến thảo luận với thầy giáo.
8時間にわたる話し合いの末に、やっと契約を結んだ。
Sau 8 tiếng đồng hồ thảo luận, cuối cùng chúng tôi cũng ký được hợp đồng.
色々悩んだ末、もうしばらくこの会社で頑張ってみることにしました。

色々と考えた末、大学を卒業したら国へ帰ることにした。

二年浪人した末に、やっと医学部に合格できた。

試合は巨人と阪神の激しい戦いの末、巨人がサヨナラホームランで勝利した。

さんざん検討した末に出した結論ですので、後悔はありません。

妻とはしっかりと話し合った末に、離婚するなった。

試行錯誤の末に、完成した製品がこちらです。

警察は5時間に及ぶ説得の末、何とか銀行に立て篭もる男性を捕まえることができた。

私は何度も転職を繰り返した末、今は自分の会社を作って働いています。

数回に及ぶ議論の末、Aの案を採用することにした。
Sau nhiều lần thảo luận, chúng tôi quyết định áp dụng phương án A.
悩んだ末に、手術を受けようと決めた。
Sau một hồi phiền não, tôi quyết định phẫu thuật
長い戦いの末、ついに勝利を勝ち取った。
Sau một cuộc chiến dài, cuối cùng chúng tôi đã giành chiến thắng.
いろいろ悩んだ末、会社をやめることにしました。
Sau rất nhiều trăn trở, tôi đã quyết định nghỉ việc.
帰国するのは、さんざん迷った末に、出した結論です。
Chuyện về nước là một kết luận được đưa ra sau khi tôi đã rất trăn trở.
長時間の協議のすえに、やっと結論が出た。
Sau một hồi thương lượng kéo dài trong nhiều giờ, cuối cùng chúng tôi cũng đã đưa ra kết luận.
5時間に及およぶ討議の末、両国はリンゴの自由化問題について最終的てきな合意に達っした。
Sau cuộc thảo luận lên đến 5 giờ đồng hồ, hai nước đã đạt được sự thống nhất cuối cùng đối với vấn đề tự do hóa về táo.
住民との話の末、その建物の建設は中止となった。
Sau khi thảo luận với người dân thì việc xây dựng tòa nhà đó đã bị dừng lại.
彼は、苦労した末、やっと周囲に認められるようになり、今年、自分の店を持つことができた。
Anh ấy, sau rất nhiều khó khăn, cuối cùng cũng được mọi người công nhận và năm nay anh ấy đã có thể sở hữu cửa hàng của riêng mình.
就職するか、大学院に進むか、迷った末、大学院に行くことにした。
Sau khi phân vân rất nhiều giữa việc đi làm hay học tiếp lên sau đại học, thì cuối cùng tôi đã quyết định học tiếp.
困った末、先生に相談に行きました。
Sau khi gặp nhiều khó khăn thì tôi đã đến thảo luận với thầy giáo.
8時間にわたる話し合いの末に、やっと契約を結んだ。
Sau 8 tiếng đồng hồ thảo luận, cuối cùng chúng tôi cũng ký được hợp đồng.
今月のすえに、首相が訪日するという。
Nghe nói cuối tháng này, Thủ tướng sẽ thăm Nhật.
彼は三年間の闘病生活の末に、亡くなった。
Ông ấy đã qua đời sau 3 năm chống chọi với bệnh tật.
よく考えた末に決めたことです。
Chuyện này tôi đã quyết định sau một thời gian suy nghĩ rất kỹ.
いろいろ考かんがえた末、会社かいしゃを辞やめることにした。
Sau khi đã cân nhắc rất ký, tôi đã quyết định sẽ nghỉ việc.
よく考えた末に、新しいパソコンを買うことにしました。
Sau khi đã xem xét kỹ, tôi đã quyết định sẽ mua chiếc laptop mới.
悩んだ末、進学ではなく就職することにした。
Sau một thời gian đắn đo, tôi đã quyết định đi làm thay vì đi học.
大型トラックは1キロ暴走した末に、ようやく止まった。
Chiếc xe tải ấy sau khi lao đi như điên chừng 1km, cuối cùng cũng đã dừng lại.
試合はAチームとBチームの激しい戦いの末、Aチームが勝った。
Trận đấu đã diễn ra vô cùng quyết liệt giữa đội A và đội B, cuối cùng thì đội A đã giành chiến thắng.
苦労した末の成功は、何よりもうれしいものだ。
Thành công sau những khó khăn là niềm vui lớn nhất.