文法コース
文法 : 〜きり
Cách dùng : Vた + きり
Ý nghĩa: Sau một hành động, một trạng thái cứ mãi tiếp diễn. Vế sau là câu thể hiện trạng thái điều được dự đoán mãi chưa xảy ra. Phần lớn ở dạng phủ định. Ngoài ra, cụm từ それきり(từ đó về sau) cũng là một cụm từ thường gặp trong hội thoại hàng ngày.
Chú ý: Kể từ khi/ sau khi (làm gì đó) thì không có sự thay đổi nào nữa (lần cuối cùng, chỉ lần đó rồi thôi)
1. Diễn tả sự việc sau khi xảy ra thì không chuyển biến và vẫn giữ nguyên tình trạng đó. Được dịch là “Cứ mãi mà không/sau khi/kể từ khi…”.
2. Diễn tả ý không làm gì khác chỉ…, chỉ mãi lo…, cứ mải miết… làm việc gì đó.Sau khi/kể từ khi/chỉ mãi lo…
① Diễn tả một hành động, sự việc, trạng thái cứ mãi tiếp diễn hoặc với ý nghĩa đó là lần sau cuối. Kể từ khi/ sau khi (làm gì đó) thì không có sự thay đổi nào nữa (lần cuối cùng, chỉ lần đó rồi thôi)
② Hành động phía sau là hành động dự đoán sẽ xảy ra nhưng mãi mà chưa xảy ra.
③ Ngoài ra, cụm từ それきり (từ đó về sau) cũng là một cụm từ thường gặp trong hội thoại hàng ngày. Trong văn nói, nhiều trường hợp được sử dụng dưới dạng 「っきり」
→ Có Nghĩa là : Mãi sau đó…/ Từ đó về sau…/ Cứ thế mà…
Phạm vi: 〜という動作の後、そままのずっと同じ状態が続く。後には、次に予想されることが起きていない状態を表す文が来る。否定文が多い。「それきり」は償用的な言い方。
Chú ý: Kể từ khi/ sau khi (làm gì đó) thì không có sự thay đổi nào nữa (lần cuối cùng, chỉ lần đó rồi thôi)
1. Diễn tả sự việc sau khi xảy ra thì không chuyển biến và vẫn giữ nguyên tình trạng đó. Được dịch là “Cứ mãi mà không/sau khi/kể từ khi…”.
2. Diễn tả ý không làm gì khác chỉ…, chỉ mãi lo…, cứ mải miết… làm việc gì đó.Sau khi/kể từ khi/chỉ mãi lo…
① Diễn tả một hành động, sự việc, trạng thái cứ mãi tiếp diễn hoặc với ý nghĩa đó là lần sau cuối. Kể từ khi/ sau khi (làm gì đó) thì không có sự thay đổi nào nữa (lần cuối cùng, chỉ lần đó rồi thôi)
② Hành động phía sau là hành động dự đoán sẽ xảy ra nhưng mãi mà chưa xảy ra.
③ Ngoài ra, cụm từ それきり (từ đó về sau) cũng là một cụm từ thường gặp trong hội thoại hàng ngày. Trong văn nói, nhiều trường hợp được sử dụng dưới dạng 「っきり」
→ Có Nghĩa là : Mãi sau đó…/ Từ đó về sau…/ Cứ thế mà…
Phạm vi: 〜という動作の後、そままのずっと同じ状態が続く。後には、次に予想されることが起きていない状態を表す文が来る。否定文が多い。「それきり」は償用的な言い方。
例文:
その本は、子供の頃読んだきり、その後一度も読んでいない。
Quyển sách này tôi đã đọc hồi nhỏ, mãi sau đó chưa đọc lại lần nào nữa
彼に最後に会ったのは卒業式のときです。それきり、一度も会っていません。
Lần cuối tôi gặp anh ấy là ở lễ tốt nghiệp. Từ đó về sau tôi chưa gặp lại lần nào.
父は朝、出かけたきりなんです。まだ戻ってきていません。
日本は長財国がだ、寝たきりの老人の数も多い。
入院してからは、水を一杯飲んだきりで、まだ何も食べていません。
Sau khi nhập viện, chỉ uống một cốc nước thôi, chưa ăn gì cả.
「最近、山田さんに会った?」-「2ヶ月前に会議で会ったきりで、ずっと会ってません」
Gần đây anh có gặp anh Yamada không?/ Kể từ lần gặp ở buổi họp 2 tháng trước thì không gặp lại nữa.
この着物は2年前に着たきりなんです。
Lần cuối cùng tôi mặc bộ kimono này là 2 năm trước.
北海道は子どもの時に一度行ったきりで、そんなによく知らないんです。
Hồi nhỏ tôi chỉ đi Hokkaido một lần thôi nên cũng không biết rõ lắm.
ひろしは朝、本屋に行ったきり、まだ戻ってこない。どこにいるんだろう。
Hiroshi kể từ lúc đi hiệu sách vào buổi sáng vẫn chưa quay lại. Không biết là giờ đang ở đâu nữa?
うちの子は遊びに行ったきり帰ってこない。
Con nhà tôi sau khi đi chơi, chả thấy về.
息子は、自分の部屋に入ったきり出てこない。
Con trai tôi, sau khi vào phòng của mình, không ra ngoài.
彼とは去年の忘年会に会って、それっきり会っていない。
Tôi gặp anh ấy từ bữa tiệc tất niên năm ngoái, kể từ đó không gặp nữa.
母は入院している父をつきっきりで看病している。
Mẹ tôi ở bên cạnh bố suốt từ khi ông nhập viện để chăm sóc.
母は朝出かけたきり、夜になっても帰ってこない。
Mẹ tôi đi ra ngoài suốt từ sáng, đã tối rồi vẫn chưa thấy về.
今日は忙しくて昼ご飯を食べる時間もなかった。朝牛乳を飲んだきりだ。
Hôm nay tôi bận rộn đến mức không có thời gian ăn cơm. Buổi sáng tôi chỉ uống chút sữa thôi.
北原さんは「あっ」といったきり、黙り込んでしまった。
Anh Kitahara chỉ “Ơ” một tiếng rồi chìm vào im lặng.
息子は今日、出かけたきり、夜になっても帰ってこないのでとても心配です。
彼女とは別れたきり、一度も会っていない。
田中さんは5年前にマレーシアへ行ったきり、そのままマレーシアに定住してしまった。
ジョンさんは30分前にトイレに入ったきり、全然出てきません。
5年前に海外旅行をしたきり、一度も海外へ行っていない。
鈴木さんと昨日、電話したきり会っていない。
昨日の夜ご飯を食べたきり、今日は何も食べていない。
父は病気で寝たきりになってしまった。
大学時代のクラスメイトとは卒業したきり会っていない。
その本は、子供の頃読んだきり、その後一度も読んでいない。
Quyển sách này tôi đã đọc hồi nhỏ, mãi sau đó chưa đọc lại lần nào nữa
彼に最後に会ったのは卒業式のときです。それきり、一度も会っていません。
Lần cuối tôi gặp anh ấy là ở lễ tốt nghiệp. Từ đó về sau tôi chưa gặp lại lần nào.
入院してからは、水を一杯飲んだきりで、まだ何も食べていません。
「最近、山田さんに会あった?」-「2ヶ月前に会議で会ったきりで、ずっと会ってません」
Gần đây anh có gặp anh Yamada không?/ Kể từ lần gặp ở buổi họp 2 tháng trước thì không gặp lại nữa.
この着物は2年前に着たきりなんです。
北海道は子どもの時に一度行ったきりで、そんなによく知らないんです。
ひろしは朝、本屋に行いったきり、まだ戻ってこない。どこにいるんだろう。
Hiroshi kể từ lúc đi hiệu sách vào buổi sáng vẫn chưa quay lại. Không biết là giờ đang ở đâu nữa?
子どもが朝、出かけたきり、夜の8時になっても帰って来ないので心配です。
Con tôi rời khỏi nhà từ sáng đến giờ và bây giờ đã 8h tối rồi vẫn chưa trở về nên tôi rất lo lắng.
田中さんは 10年前にブラジルへ行ったきり、そのままブラジルに定住してしまったらしい。
Hình như anh Tanaka đã đi Brazil hồi 10 năm trước và cứ thế định cư luôn ở đó.
彼女には去年1度会ったっきりです。その後手紙ももらっていません。
Tôi có gặp cô ta một lần hồi năm ngoái. Và từ đó đến giờ vẫn không nhận được thư từ gì.
行ったきり、帰らない。
Anh ta đã đi và không quay trở về.
現在でも多くの高齢者が寝たきりの生活を送っているのが現状です。
Thực tế hiện nay có rất nhiều người cao tuổi đang phải sống cuộc sống nằm liệt giường.