文法コース
文法 : 〜たところ
Cách dùng : Vた + ところ
Ý nghĩa: Sau khi thử làm việc gì, thì nhận được kết quả, trạng thái thế nào. Nói về sự kiện chỉ xảy ra một lần trong quá khứ. Vế sau là câu biểu thị kết quả. So với dạng 〜たら…た thì nhấn mạnh vào kết quả thế nào hơn.
Chú ý: Dùng để diễn đạt khi thực hiện một việc gì đó thì kết quả như vậy (mẫu câu này đặc biệt nhấn mạnh kết quả phía sau). Khi/sau khi…
① Dùng để diễn đạt ý sau khi thực hiện việc gì đó thì kết quả như vậy (đặc biệt khi muốn nhấn mạnh kết quả phía sau)
② 2 vế không có quan hệ nhân quả trực tiếp, mà là “Khi làm V thì ngẫu nhiên, đôi khi có chuyện…“
③ Mang sắc thái phát hiện ra điều gì mới, và có cảm xúc ngạc nhiên trong đó.
④ Nói về sự kiện chỉ xảy ra một lần trong quá khứ. So với dạng 〜たら …た thì nhấn mạnh vào kết quả thế nào hơn.
→ Có Nghĩa là : Sau khi…thì…/ Khi…thì…
Phạm vi: 〜してみたら、ある結果になった・ある状態がわかった。追去の一度だけの出来事について言う。後には、結果を表す文が来る。「〜たら…た」という形の文に比べて、結果はどうだったかに重点を置いている。
Chú ý: Dùng để diễn đạt khi thực hiện một việc gì đó thì kết quả như vậy (mẫu câu này đặc biệt nhấn mạnh kết quả phía sau). Khi/sau khi…
① Dùng để diễn đạt ý sau khi thực hiện việc gì đó thì kết quả như vậy (đặc biệt khi muốn nhấn mạnh kết quả phía sau)
② 2 vế không có quan hệ nhân quả trực tiếp, mà là “Khi làm V thì ngẫu nhiên, đôi khi có chuyện…“
③ Mang sắc thái phát hiện ra điều gì mới, và có cảm xúc ngạc nhiên trong đó.
④ Nói về sự kiện chỉ xảy ra một lần trong quá khứ. So với dạng 〜たら …た thì nhấn mạnh vào kết quả thế nào hơn.
→ Có Nghĩa là : Sau khi…thì…/ Khi…thì…
Phạm vi: 〜してみたら、ある結果になった・ある状態がわかった。追去の一度だけの出来事について言う。後には、結果を表す文が来る。「〜たら…た」という形の文に比べて、結果はどうだったかに重点を置いている。
例文:
2、3日休みたいと課長に相談したところ、2週間休んでもいいと言われた。
Tôi bàn với trưởng phòng là muốn nghỉ 2,3 ngày thì được nói là nghỉ 2 tuần cũng được.
連絡が取れないのでAさんのうちはへ行ってみたところ、病気で寝ていた。
Vì không liên lạc được nên tôi thử đến nhà A-san thì thấy anh ấy đang ngủ vì ốm.
この新商品を使ってみたいかどうか聞いてみたところ、80%の人が「使いたい」と答えた
病院で検査したところ、異常はなかった。
Sau khi kiểm tra ở bệnh viện, không có điều gì bất thường.
駅に問い合わせたところ、忘れ物は届いていた。
Sau khi hỏi nhà ga, thì đồ để quên đã tới.
辞書で調べたところ、漢字が間違っていた。
Sau khi tôi tra từ điển, thì chữ hán đã sai.
先生にお願いしたところ、快よく引き受けてくださった。
Thầy giáo vui vẻ nhận lời sau khi tôi nhờ.
先生のお宅へ伺ったところ、あいにく先生はお留守だった。
Tôi gọi đến nhà thầy giáo, thật không may là thầy vắng nhà.
一口食べてみたところ、とてもおいしかった。
Sau khi thử ăn một miếng, tôi thấy rất ngon.
調べてみたところ、意外な事実がわかった。
Sau khi thử điều tra, tôi đã hiểu được một sự thực ngoài sức tưởng tượng.
久しぶりに体重を測ったところ、やはり増えていた。
Đã lâu rồi mới cân, cuối cùng tôi đã tăng cân.
近所の人に聞いてみたところ、その病院はいつも込んでいるそうだ。
Vừa hỏi thử mấy người hàng xóm thì thấy bảo là bệnh viện đó lúc nào cũng đông.
結婚を申し込んだところ、断られてしまった。
Vừa cầu hôn xong thì đã bị từ chối.
マニュアルの説明通とおりにやってみたところ、うまくいった。
Khi tôi thử làm theo hướng dẫn trong Sách hướng dẫn thì nó đã hoạt động suôn sẻ.
彼女に電話をかけようと考えていたところ、彼女の方から、電話をかけて来た 。
Khi tôi đang định gọi điện thoại cho cô ấy thì có điện thoại từ cô ấy gọi đến.
担当者に電話で問い合わせてみたところ、社員旅行の申し込みはもう終っていた。
Khi tôi hỏi người phụ trách qua điện thoại thì được biết là việc đăng đi ký cho chuyến du lịch trong công ty đã kết thúc rồi.
実際、日本へ行ってみたところ、想像以上に素晴らしかったです。
Thực tế khi tôi đến nhật thì mọi thứ tuyệt vời hơn là tôi tưởng.
電話帳で調べたところ、そういう名前の会社はなかった。
Khi tôi tìm thử trong sổ danh bạ điện thoại thì không thấy công ty có tên như thế.
久しぶりに先生のお宅をお訪ねしたところ、先生はお留守だった。
Lâu lắm rồi tôi mới đến thăm nhà thầy thì thầy giáo lại đi vắng.
留学について父に相談してみたところ、父は喜んで賛成してくれた。
Khi tôi bàn với bố về ý định đi du học thì bố tôi đã vui vẻ đồng ý.
山で採ったキノコが食べられるかどうか、食品研究所に問い合わせてみたところ、食べられないことがわかった。
Khi tôi hỏi Viện nghiên cứu thực phẩm về việc có ăn được loại nấm mà tôi hái trên núi khôngthì được biết là không ăn được.
山川さんならわかるだろうと思って聞きいてみたところ、彼にもわからないということだった。
Tôi nghĩ nếu là anh Yamakawa thì chắc biết nhưng khi tôi hỏi thử thì anh ấy cũng trả lời là không biết.