文法コース
文法 : 〜にしたら・〜にすれば・〜にしてみれば・〜にしても
Cách dùng : N + にしたら・〜にすれば・〜にしてみれば・〜にしても
Ý nghĩa: Nếu đứng từ lập trường của ai thì có thể nói điều gì. Thông thường, mẫu câu đi với từ chỉ người không phải là người nói. Vế phía sau là câu thể hiện suy luận về cảm xúc, suy nghĩ của người ở lập trường đó.
Chú ý: Đi sau danh từ chỉ người.Dùng để diễn tả suy đoán suy nghĩ của người đó khi đứng trên lập trường của người đó.
①『~にしたら/にすれば』thường đi sau danh từ chỉ người, hoặc tổ chức để diễn tả ý “Nếu đứng ở lập trường của người ấy thì…” hoặc“Trong trường hợp đó thì…”
Hay nói cách khác là dùng để diễn tả “suy đoán sự suy nghĩ của người khác, khi đứng trên lập trường của người đó/tổ chức đó“
② 「~にしても」 là hình thức nhấn mạnh hơn của 「~にしたら/にすれば」(ngay cả đối với ai đó thì…)
→ Có Nghĩa là : Đối với / Trong trường hợp / Đứng trên lập trường…
Phạm vi: 〜の立場になってみれば・〜の立場から言っても、あることが言える。ふつう、話者以外の人を表す言葉につく。後には、その人の立場に立って、その人の気持ちを推量して言う文が来る。
Chú ý: Đi sau danh từ chỉ người.Dùng để diễn tả suy đoán suy nghĩ của người đó khi đứng trên lập trường của người đó.
①『~にしたら/にすれば』thường đi sau danh từ chỉ người, hoặc tổ chức để diễn tả ý “Nếu đứng ở lập trường của người ấy thì…” hoặc“Trong trường hợp đó thì…”
Hay nói cách khác là dùng để diễn tả “suy đoán sự suy nghĩ của người khác, khi đứng trên lập trường của người đó/tổ chức đó“
② 「~にしても」 là hình thức nhấn mạnh hơn của 「~にしたら/にすれば」(ngay cả đối với ai đó thì…)
→ Có Nghĩa là : Đối với / Trong trường hợp / Đứng trên lập trường…
Phạm vi: 〜の立場になってみれば・〜の立場から言っても、あることが言える。ふつう、話者以外の人を表す言葉につく。後には、その人の立場に立って、その人の気持ちを推量して言う文が来る。
例文:
たばこを吸う人にすれば、たばこの害についての話題は避けたいだろうと思う
Đứng ở lập trường người hút thuốc lá, tôi nghĩ họ muốn né tránh những chủ đề nói chuyện liên quan đến tác hại của thuốc
君もいろいろ言われて面倒だろうが、君のお母さんにしたら、君のことが心配なんだよ
Cậu bị nói nhiều cũng thấy phiền phức đúng không, nhưng ở lập trường mẹ của cậu, bà ấy lo lắng cho cậu đấy.
新い高速道路でができて便利になったが、沿線の住民にてしみれば、あまりありがたくはないかもしれない。
わたしは早く家を出たい。両親にしても息子には自立してほしいと思っいるてようだ。
大きすぎる親の期待は子供にしたら苦痛だ。
Sự kì vọng quá lớn của bố mẹ sẽ là nỗi đau đối với con trẻ.
犬や猫はかわいいが飼っていない人にすれば迷惑のこともある。
Chó và mèo thì dễ thương nhưng đối với người không nuôi chúng thì sẽ thấy phiền phức.
彼にしたら大したことではないだろうが私にとっては重大な問題だ。
Đối với anh ấy nó chẳng là gì ghê gớm nhưng đối với tôi là cả một vấn đề nghiêm trọng.
先生にすれば君が言った言葉はひどい皮肉だろう。
Đứng trên lập trường của thầy giáo thì điều cậu nói có lẽ là sự sỉ nhục thậm tệ.
彼にすれば僕のさっきの行動は馬鹿な行動だろう。
Đối với anh ấy thì có lẽ hành động của tôi vừa nãy là hành động ngu ngốc.
この辺の住民にすれば、飛行機の騒音はとても大きな問題です。
Đối với những người dân sống ở khu vực này thì tiếng ồn của máy bay là một vấn đề rất lớn.
あなたにすれば小さなことかもしれないけど、ほかの人にはそうでもないんですよ。
Đối với anh có thể đó là chuyện nhỏ nhưng với người khác thì không như vậy.
彼にすれば冗談のつもりでも、彼女はすごく傷ついている。
Anh ta chỉ định nói đùa thôi nhưng cô ấy lại cực kỳ bị tổn thương.
輸入会社にすれば、1ドルが何円かは、経営を左右する大問題だ。
Đối với các công ty nhập khẩu thì tỉ giá giữa đồng đô la và đồng yên là một vấn đề lớn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
両親にすれば、一人娘の私を海外に留学させるのは、かなり心配だったと思います。
Đối với bố mẹ tôi thì việc để đứa con gái duy nhất đi du học ở nước ngoài là điều khiến họ khá là lo lắng.
私にしてみたら、あなたの言うことは言い訳にしか聞こえない。
日本人にすれば簡単な漢字でも、外国人にしてみたらとても難しいことかもしれない
部長にすれば、部下のことを思って厳しく叱っているつもりだろうが、正直もう少し優しくしてほしいものだ。
海外で一人暮らしなんて、両親にしてみたら心配なんじゃないの。
せっかくの申し出でを断ってしまったのだから、彼にしたら、自分の親切が踏みにじられたと感じていることだろう。
Đối với anh ấy, có lẽ anh ấy cảm thấy lòng tốt của mình bị chà đạp, vì lời đề nghị hiếm hoi bị tôi từ chối.
母親は子どものためを思って厳しくしつけようとしたのでしょうが、子供にしたら自分が嫌われていると思い込こんでしまったのです。
Có lẽ vì lo cho con mình mà người mẹ ấy mới nghiêm khắc dạy dỗ, nhưng đối với con cái thì chúng cứ ngỡ rằng mình bị ghét bỏ.
彼にしたら大したことではないだろうが、私にとっては重大な問題だ。
Đối với anh ấy có thể nó chẳng là gì ghê gớm, nhưng đối với tôi đó là vấn đề nghiêm trọng.
住民側からは夜になっても工事の音がうるさいと文句が出でたが、建築する側にしたら、少しでも早く工事を完成させたいのである。
Có một số phàn nàn từ phía người dân rằng tiếng công trình ồn ào dù trời đã tối nhưng đối với phía bên xây dựng thì họ muốn hoàn thành công trình càng sớm càng tốt.
学生の語学力を高めるには必要な訓練なのだが、学生にしたら退屈極まりない授業だと思うに違いない。
Tập luyện là điều cần thiết để nâng cao năng lực ngoại ngữ, nhưng đối với học sinh, chắc chắn họ sẽ nghĩ rằng đó là giờ học cực kì buồn chán.
姉にすればにいろいろ不満があるようだけれど、にしても姉にには言いたいことがある。
Đối với chị tôi thì có lẽ có nhiều điều không hài lòng đối với tôi, nhưng ngay cả tôi cũng có một chuyện muốn nói với chị ấy.
はこのアパートを出でて、今度こんどは学校がっこうの寮りょうに入はいることにしました。両親りょうしんにしてもそのほうが安心あんしんでしょう。
Tôi đã quyết định rời khỏi căn nhà này và sắp tới đây chuyển vào ở trong ký túc xá của trường. Ngay cả đối với ba mẹ tôi thì có lẽ như vậy cũng sẽ an tâm hơn.
私にしたら親切のつもりだったのですが、言い方がきつかったのか彼はすっかり怒ってしまいました。
Đối với tôi, tôi cứ ngỡ mình nói thế là tử tế, nhưng không biết cách nói có nặng quá hay không, mà anh ấy đã bừng bừng nổi giận.
髪を茶色に染めることなど、私にしたら何でもないことだが、祖父母にすれば許せないことらしい。
Việc nhuộm màu tóc nâu, với tôi thì chẳng có gì, nhưng trên lập trường của ông bà thì đó là điều không thể tha thứ.
会社の経験が苦しいことがわかっているので、組合側にしても大幅な賃金アップ は要求できないだろう。
Vì hiểu được rằng việc kinh doanh của công ty đang gặp khó khăn nên có vẻ ngay cả với công đoàn thì việc yêu cầu tăng tiền công nhiều cũng không thể.
夫は転勤が多い。夫自身は好きで選んだ仕事だからいいだろうが、子どもにしたら、2年ごとに転校させられて嫌だと思っているだろう。私にしても、やむを得ないことと理解はしているが、引っ越しのたびに気が重い。
Chồng tôi chuyển việc nhiều. Bản thân chồng tôi được lựa chọn công việc yêu thích thì tốt thôi nhưng với bọn trẻ thì tôi nghĩ việc bị chuyển trường là điều không hay. Về phía mình, tôi cảm thấy thật nặng nề mỗi khi chuyển nhà dù biết rằng đó là điều không tránh khỏi.
この辺の住民にすれば、飛行機の騒音はとても大きな問題です。
Đối với những người dân sống ở khu vực này thì tiếng ồn của máy bay là một vấn đề rất lớn.
あなたにすれば小さなことかもしれないけど、ほかの人にはそうでもないんですよ。
Đối với anh có thể đó là chuyện nhỏ nhưng với người khác thì không như vậy.
彼にすれば冗談のつもりでも、彼女はすごく傷ついている。
Anh ta chỉ định nói đùa thôi nhưng cô ấy lại cực kỳ bị tổn thương.
輸入会社にすれば、1ドルが何円かは、経営を左右する大問題だ。
Đối với các công ty nhập khẩu thì tỉ giá giữa đồng đô la và đồng yên là một vấn đề lớn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
両親にすれば、一人娘の私を海外に留学させるのは、かなり心配だったと思います。
Đối với bố mẹ tôi thì việc để đứa con gái duy nhất đi du học ở nước ngoài là điều khiến họ khá là lo lắng.