文法コース
文法 : 〜にとって
Cách dùng : N + にとって
Ý nghĩa: (Trong số nhiều quan điểm), với quan điểm của riêng ai đó thì có thể nói điều gì. Chủ yếu đi với danh từ chỉ người. Vế phía sau là câu thể hiện cách người đó đánh giá về một sự việc. Không đi với câu biểu hiện hành động.
Chú ý: “đối với…/ theo …, thì…”. Dùng để diễn tả quan điểm hay đánh giá. Được sử dụng đi sau một cá nhân hoặc tổ chức để diễn tả ý “nếu nhìn từ lập trường của người đó hoặc tổ chức đó thì…”Đối với…
① Dùng để diễn tả quan điểm hay đánh giá, diễn tả ý “nếu nhìn từ lập trường của người đó/hoặc tổ chức đó thì...”
② Chủ yếu đi với danh từ chỉ người. Vế phía sau là câu thể hiện cách người đó đánh giá về một sự việc.
③ Không sử dụng chung với những cách nói biểu thị thái độ ở phía sau, chẳng hạn như 賛成さんせい(tán thành)、反対はんたい (phản đối)、感謝かんしゃする (biết ơn) v.v.
→ Có Nghĩa là : Đối với/ theo … thì…
Phạm vi: 〜(いろいろな考え方あるが中で)〜の考えでは、あることが言える.主に人を表す名詞につく。後には、その人がどう評価しているかを表す文(主に形容の詞文)が来る。動作を表す文は来ない。
Chú ý: “đối với…/ theo …, thì…”. Dùng để diễn tả quan điểm hay đánh giá. Được sử dụng đi sau một cá nhân hoặc tổ chức để diễn tả ý “nếu nhìn từ lập trường của người đó hoặc tổ chức đó thì…”Đối với…
① Dùng để diễn tả quan điểm hay đánh giá, diễn tả ý “nếu nhìn từ lập trường của người đó/hoặc tổ chức đó thì...”
② Chủ yếu đi với danh từ chỉ người. Vế phía sau là câu thể hiện cách người đó đánh giá về một sự việc.
③ Không sử dụng chung với những cách nói biểu thị thái độ ở phía sau, chẳng hạn như 賛成さんせい(tán thành)、反対はんたい (phản đối)、感謝かんしゃする (biết ơn) v.v.
→ Có Nghĩa là : Đối với/ theo … thì…
Phạm vi: 〜(いろいろな考え方あるが中で)〜の考えでは、あることが言える.主に人を表す名詞につく。後には、その人がどう評価しているかを表す文(主に形容の詞文)が来る。動作を表す文は来ない。
例文:
今の私にとって一番大切なのは家族です
Với tôi lúc này, điều quan trọng nhất là gia đình
この小石はほかの人にとっては普通の石ですが、私にとっては宝物だ
Hòn đá nhỏ này với người khác có thể là hòn đá thông thường, nhưng với tôi là bảo vật
現代人にとってパソコンはなくてはならない道具である。
私にとって、彼女はまるで母親のような存在だ。
Đối với tôi bà ấy như một người mẹ.
子どもにとって、遊びはとても大切なことです。
Đối với trẻ em vui chơi là việc quan trọng.
女性にとって結婚は博打なのです。
現代人にとって、携帯電話は生活の一部である。
Đối với người hiện đại thì điện thoại di động là một phần của cuộc sống.
あなたにとって、一番大切なものは何ですか。
Đối với bạn điều quan trọng nhất là gì?
このあたりの人々にとっては車は必需品です。
Đối với người khu này,oto là thứ thiết yếu.
親にとって子どもの結婚式は何よりも嬉しい日です。
Đối với bố mẹ,ngày kết hôn của con cái là ngày vui nhất.
現代人にとって、携帯電話は生活の一部である。
Đối với người hiện đại thì điện thoại di động là một phần của cuộc sống.
誰にとっても一番大切なのは健康です。
Điều quan trọng nhất đối với bất kì ai cũng là sức khỏe.
たばこの煙や匂いは吸わない人にとっては苦痛だ。
Đối với những người không hút thuốc lá thì khói và mùi thuốc lá là một sự đau khổ.
東京は若者にとっては刺激のある魅力的な街だ
Tokyo là thành phố đầy sức hút đối với giới trẻ.
百万円は私にとっては大金だが、彼にとってはたいした金額ではないようだ
1 triệu yên là món tiền lớn đối với tôi nhưng đối với anh ta có vẻ không như thế.
私にとって日本は、自分の夢を実現するための国だ。
Đối với tôi Nhật Bản là đất nước để tôi thực hiện ước mơ của mình.
規制緩和は政府にとっても民間ん企業にとっても切実な問題だ。
Việc nới lỏng chính sách là vấn đề thiết thực đối với cả chính phủ và doanh nghiệp tư nhân.
私にとっての故郷とは、青春時代を過ごしたあの町しかない。
Quê hương đối với tôi chỉ có thể là thành phố đó, nơi tôi đã trải qua thời thanh xuân của mình.
私たちにとって、ララ(猫の名前)は家族と同じだ。
私にとって、漢字の勉強はとても楽しい。
私にとって、一番大切なものはお金だ。
現代人にとって、スマホは生活の一部である。
外国人にとって、日本人の名前はかなり覚えにくいようだ。
あなたにとって、理想の人とはどんな人ですか。
芸能人にとって、歯は命と言われています。
スポーツ選手にとって、健康管理はとても重要です。
私にとって、この子は宝のようなものです。
誰にとっても大切なのは健康です。
彼にとって、一番大切なものはお金のようです。
日本人にとって、米とみそは欠かせないものだ。
今回の失敗はクライアントにとっては、重大な問題ではなかったようだ。
君の意見など、私にとってはどうでもいいことだ。
体にとって一番重要なものは、水でしょう。
日本で働きたいと思っている外国人にとって、こちらのサイトが役に立つと思います。
一人暮らしの学生にとって、インスタントラーメンは欠かせないもの1つだ。
私にとって、彼女はまるで母親のような存在だ。
Đối với tôi bà ấy như một người mẹ.
子どもにとって、遊びはとても大切なことです。
Đối với trẻ em vui chơi là việc quan trọng.
女性にとって結婚は博打なのです。
この写真はにとって、何よりも大切なものです。
Bức ảnh này đối với tôi là một thứ quý giá hơn mọi thứ.
日本語能力試験のN1は私にとって難しすぎる。
Kỳ thi năng lực Nhật ngữ N1 đối với thì quá khó.
あなたにとって一番大切なものは何ですか。
Đối với anh, điều quan trọng nhất là gì?
彼にとってこんな修理は何でもないことです。
Đối với anh ấy, việc sửa chữa như thế này chẳng có gì là ghê gớm.
敬語は人間関係にとって潤滑油の役割りを果たします。
Kính ngữ đối với mối quan hệ con người, đóng vai trò như một chất bôi trơn.
現代人にとって、ごみをどう処理するかは大きな問題です。
Đối với người hiện đại, việc xử lý rác thải ra sao là một vấn đề lớn.
度重さなる自然災害が国家の再建にとって大きな痛手となった。
Thiên tai chồng chất là một vố đau đối với sự tái thiết quốc gia.
石油は現代の工業にとってなくてはならない原料である。
Dầu mỏ là nguyên liệu không thể thiếu đối với các ngành công nghiệp hiện đại.
海の汚染を止められるかどうかは、漁業関係者にとって重大な問題だ。
Việc có thể ngăn chặn sự ô nhiễm biển hay không là một vấn đề quan trọng đối với những người làm nghề cá.
編集者の私にとって、コンピューターは絶対必要なものだ。
Đối với một người làm biên tập như tôi, máy vi tính là thứ nhất định phái có.
親にとって、子どもの結婚式は何よりも嬉しい日ひです。
Đối với ba mẹ, ngày kết hôn của con cái là một ngày vui nhất.
わが国の産業の発展にとって、輸送網を整えることは絶対条件だ。
Đối với sự phát triển các ngành của đất nước tôi, việc hoàn thiện mạng lưới giao thông vận tải là điều kiện tiên quyết.
社員にとっては、給料は高いほうがいい。
Đối với các nhân viên công ty thì lương cao càng tốt.
年金生活者にとってはインフレは深刻な問題である。
Đối với những người sống bằng tiền lương hưu, thì lạm phát là một vấn đề nghiêm trọng.
これはありふれた絵かもしれないが、私にとっては大切な思い出のものだ。
Cái này có thể là một bức tranh có ở khắp nơi, nhưng đối với tôi thì nó là một kỷ niệm quan trọng.
病床のにとっては、友人の励ましが何よりも有り難たいものだった。
Đối với tôi là kẻ đang nằm trên giường bệnh, thì những lời khích lệ của bạn bè là quý báu hơn mọi thứ.
誰にとっても一番大切なのは健康けんこうです。
Điều quan trọng nhất đối với bất kỳ ai cũng là sức khỏe.
環境問題は、人類にとっての課題だ。
Vấn đề môi trường là một bài toán đối với nhân loại.
車は私にとって、作家にとってのペンのようなものだ。
Xe ô tô đối với tôi, là thứ giống như bút đối với nhà văn.
彼女にとっての一番の関心事はおしゃれについてである。
Điều bận tâm nhất đối với cô ấy là về việc làm đẹp.