文法 : 〜として


Cách dùng : N + として

Ý nghĩa: Với tư cách, lập trường, vai trò, danh nghĩa. Vế phía sau là động từ thể hiện hành vi, thái độ hoặc từ dùng để đánh giá
Chú ý: “Với tư cách là, như là, đứng trên lập trường của …“. Mẫu câu dùng để nói về tư cách, chứng chỉ, lập trường của người nào đó, hay thể loại, loại hình của vật/ sự việc gì đó. “là ~”, “với tư cách là ~”, “trên phương diện ~”, “với quan điểm ~”...
① Từ quan điểm, vị trí nào đó mà phát ngôn, suy nghĩ (Với…)
② Trình bày giá trị khác với mức trung bình của nhóm tương đồng (Xét theo…/ Xét về)
→ Có Nghĩa là : Với…(vị trí/quan điểm) thì… / xét theo… – xét về…
Phạm vi: 〜という立場・資格・役割・名目で、あることをする・ある状態である。後には、行為・状態を表す動詞、価値付けの言葉(知られている・有名だなと)や判断・評価を表す言葉(当然だ・恥ずかしいなと)が来る。

例文:


子供の安全に気をつけることは親として当然だ
Việc để ý đến sự an toàn của con tẻ, với vai trò cha mẹ thì đó là điều đương nhiên
京都は日本の歴史的な古い町として知られてる
Kyoto được biết đến với danh nghĩa là thành phố cổ mang tính lịch sử của Nhật Bản
彼は選手を引退した後、コーチとしてチームのために働いた。

コーヒーはもともと薬として飲まてれいた。

写真は趣味じゃないんです。仕事としてやっいてるんです。

彼は国費留学生として日本へ来た。
Anh ấy đến Nhật với tư cách là lưu học sinh được nhà nước chu cấp học phí.
この病気は難病として認定された。
Bệnh này đã được xác nhận là bệnh nan y.
あの人は学者としては立派だが、人間としては尊敬できない。
Người đó là một học giả tuyệt vời nhưng với tư cách là con người thì không thể kính trọng nổi.
彼は医者であるが、小説家としても有名である。
Anh ấy là bác sĩ nhưng cũng là một tiểu thuyết gia nổi tiếng (nổi tiếng với tư cách là 1 tiểu thuyết gia)
あんなことは人として許せない。
Việc đó xét về tư cách con người thì không thể tha thứ được.
日本はアジアの一員としての役割を果たさなければならない。
Nhật Bản cần phải hoàn thành trách nhiệm như một thành viên của châu Á.
軽井沢は避暑地として人気がある。
Karuizawa được biết đến như một nơi tránh nóng nổi tiếng.
今は留学生だが、以前に一度観光客として来日したことがある。
Bây giờ tôi là du hoc sinh nhưng trước đây tôi đã từng một lần đến Nhật Bản với tư cách là khách du lịch.
Aさんは最近歌手としてよりも俳優として活躍している。
Anh A gần đây đang hoạt động tích cực với tư cách là một diễn viên hơn là một ca sĩ.
私個人としては賛成だが、皆と相談してからでないと結論は出せない。
Cá nhân tôi tán thành nhưng, không thể đưa ra kết luận nếu không bàn bạc với mọi người.
「我が社といたしましては、今月中に契約をまとめたいと思っております」
Về phía công ty tôi thì muốn kí hợp đồng nội trong tháng này.
赤やピンクは色としては好だが、私には似合いそうもない。
Đỏ và hồng là màu tôi thích nhưng chúng có vẻ không hợp với tôi.
彼はバレーボールの選手としては小柄だ。
Đối với một vận động viên bóng rổ thì anh ta có dáng nhỏ con.
面接に行ったら、交通費として1000円くれた。
Khi tôi đi phỏng vấn tôi đã được hỗ trợ 1000 yên phí giao thông.
異文化交流においては、違いは違がいとして認めることが大切だ。(慣用的かんようてき)
Trong giao lưu các nền văn hóa khác nhau, việc chấp nhận như là sự khác biệt là điều quan trọng. (thành ngữ)
例として~が挙げられる
~ được đưa ra như một ví dụ. (thành ngữ)
原因として~が考えられる
~ được biết đến như một nguyên nhân (thành ngữ)
私は留学生として日本にきました。

彼は歌手として有名だ。

ホームステイの家族は、私を家族の1人として温かく迎えてくれた。

今年から、エンジニアとして働くことになった。

日本語の文字として、ひらなが、カタカナ、漢字が使われている。

リサイクル運動の一つとして、フリーマーケットがある。

君の考えはアイデアとしてはいいが、コストや開発期間を考えると難しいと思う。

オリンピック選手として選ばれたからには恥ずかしくないような結果を残したい。

私は非常勤講師として、2つの学校で勤務しています。

最近はモデルや女優としても活躍する歌手が増えてきた。

息子のいじめを親として、黙っているわけにはいきません。

着れなくなった服は、掃除の時に、雑巾の代わりとして使ってます。

東京タワーは東京の観光地として有名だ。

この病気は難病として認定された。
Bệnh này đã được xác nhận là bệnh nan y.
彼は医者であるが、小説家としても有名である。
Anh ấy là bác sĩ nhưng cũng là một tiểu thuyết gia nổi tiếng (nổi tiếng với tư cách là 1 tiểu thuyết gia)
私はコーヒーカップを花びんとして使っています。
Tôi sử dụng cốc cà phê làm bình hoa.
社長の代理として会議に出席した。
Tôi tham dự cuộc họp với tư cách là đại diện cho giám đốc.
彼としては、辞職する以外に方法がなかったのでしょう。
Với anh ta, chắc đã không còn cách nào khác ngoài việc từ chức.
彼女としては当たり前えのこととして傘を貸しただけで、特別の好意を持っていたわけではない。
Với cô ấy thì cô ấy chỉ cho mượn dù như là chuyện đương nhiên chứ không hề có tình cảm gì đặc biệt cả.
私といたしましては、ご意見に賛成しかねます。
Với tôi, thì tôi khó mà tán thành ý kiến của anh.
吉田さんとしては、ああとしか答えようがなかったのでしょう。
Với chị Yoshida, chắc chỉ còn cách trả lời như vậy thôi nhỉ.
弁護士であるわたしとしては、それを勧めるわけにはいかない。
Với tư cách là một luật sư như tôi thì không thể đề nghị việc đó được.
委員会としては、早急に委員長を選出する必要がある。
Đối với Ủy ban, thì điều cần thiết là phải khẩn trương bầu ra chủ tịch ủy ban.
父は日本人としては背の高いほうです。
Ba tôi, nếu xét theo người Nhật thì thuộc dạng người cao.
兄は長身だが、バスケットボール選手としては小柄ほうらしい。
Anh trai tôi tuy cao nhưng có vẻ vẫn thuộc dạng nhỏ khi theo chuẩn của một vận động viên bóng rổ.
100キロの体重は普通の男性だったら、ずいぶん重いと思うが、相撲取りとしてはむしろ軽いほうである。
Cân nặng 100kg, đối với nam giới bình thường thì tôi nghĩ là quá nặng, nhưng nếu xét theo lực sĩ sumo thì trái lại, thuộc dạng nhẹ cân.
国会議員としては、若いです。
Xét theo tuổi đời của các nghị sĩ quốc hội thì anh ta còn rất trẻ.
大学院を出てすぐ大学に就職できる人は、研究者としては幸運な部類に入る。
Làm một nhà nghiên cứu sau khi tốt nghiệp cao học được vào làm việc ở trường đại học ngay, thì có thể xếp vào hạng may mắn.
山としてはそんなに高くはない。
Nếu xem như là một ngọn núi thì ngọn núi đó không cao lắm.
学生数2000人というのは大学としてはかなり規模が小さい。
Với một trường đại học mà chỉ có 2 nghìn sinh viên thôi thì là loại có quy mô khá nhỏ.
一流デパートにしては品数が少ない。
Là một cửa hàng hàng đầu thì số sản phẩm ở đây còn ít.
このあたりは都心にしては静かだ。
Khu vực này khá là yên tĩnh dù là trung tâm thành phố.