文法コース
文法 : だけあって・だけ(のことは)ある
Cách dùng : N・ Thể thông thường( Naだ -な)+ だけ(のことは)ある
Ý nghĩa: Đúng với kì vọng khi ứng với một điều kiện nào đó. Phía sau だけあって là câu thể hiện đánh giá cao. Không dùng với câu thể hiện suy luận hoặc mang ý tương lai
Chú ý: Mẫu câu này dùng khi muốn nhấn mạnh tính chất, đặc trưng của sự vật, sự việc nào đó. Quả đúng là/đúng là…
① Mẫu câu thể hiện thái độ thấu hiểu, đồng tình về sự thích hợp, thích đáng của sự việc gì đó. Hoặc đúng với kì vọng khi ứng với một điều kiện nào đó
② Dùng để đánh giá cao một kết quả, năng lực hoặc điểm mạnh .v.v. nào đó, là tương xứng với những nổ lực, địa vị hoặc kinh nghiệm này.
③ Thường bắt gặp đi chung với「さすが」「さすがに」
④「だけあって」dùng để nối 2 về của 1 câu, còn「だけのことはある・だけある」là hình thức được sử dụng ở cuối câu.
⑤ Phía sau 「だけあって」 Không dùng với câu thể hiện suy luận hoặc mang ý tương lai .
→ Có Nghĩa là : Đúng là – cũng đáng – thảo nào – Chả trách mà – Chẳng thế mà – Thật tương xứng với – Thật chẳng uổng công
Phạm vi: 〜という条件から期待されるとおりだ。「だけあって」の後には、評価が高いことを表す文が来る。未来や推量を表す文は来ない。
Chú ý: Mẫu câu này dùng khi muốn nhấn mạnh tính chất, đặc trưng của sự vật, sự việc nào đó. Quả đúng là/đúng là…
① Mẫu câu thể hiện thái độ thấu hiểu, đồng tình về sự thích hợp, thích đáng của sự việc gì đó. Hoặc đúng với kì vọng khi ứng với một điều kiện nào đó
② Dùng để đánh giá cao một kết quả, năng lực hoặc điểm mạnh .v.v. nào đó, là tương xứng với những nổ lực, địa vị hoặc kinh nghiệm này.
③ Thường bắt gặp đi chung với「さすが」「さすがに」
④「だけあって」dùng để nối 2 về của 1 câu, còn「だけのことはある・だけある」là hình thức được sử dụng ở cuối câu.
⑤ Phía sau 「だけあって」 Không dùng với câu thể hiện suy luận hoặc mang ý tương lai .
→ Có Nghĩa là : Đúng là – cũng đáng – thảo nào – Chả trách mà – Chẳng thế mà – Thật tương xứng với – Thật chẳng uổng công
Phạm vi: 〜という条件から期待されるとおりだ。「だけあって」の後には、評価が高いことを表す文が来る。未来や推量を表す文は来ない。
例文:
すばらしいマンションだ。家賃が高いだけのことはある
Tòa nhà này thật tuyệt vời. Đúng là đáng với giá thuê cao
彼は10年も日本に住んでいるだけあって。日本のことをよく知っている
Anh ấy đúng là sống ở nhật 10 năm có khác. Hiểu rất rõ về Nhật Bản
さすがオリンピックだけあって、見事な試合が見られた。
選挙制度は、国の大きな問題だけに/ だけあって、そう簡単には変えられない。
Vì chế độ bầu cử là vấn đề lớn của một nước nên không thể dễ dàng thay đổi được.
彼女は気持ちが優しいだけに/ だけあって、困っている人を見ると放っておけないのです。
Vì cô ấy hay mủi lòng nên không thể để yên khi nhìn thấy người gặp khó khăn.
さすが本場だけに/ だけあって、味は格別でした。
Đúng là ăn ở bản địa nên vị rất đặc biệt.
スポーツマンだけに/ だけあって、体格は立派だ。
Vì là vận động viên thể thao nên thể chất rất tuyệt vời.
A: 今日の演奏会、よかったね。ーB: うん、こういうホールでしばらく聴かなかっただけに、感激した。
A: Buổi biểu diễn hôm nay hay nhỉ. ーB: Ừ, trong một hội trường như thế vì thỉnh thoảng có lúc không nghe được nên càng ấn tượng.
A: 山田さん、足の骨を折って、しばらく車いすで出勤だって。ーB: そうなんだ。彼、電車やバスの乗り換えが多かっただけに、大変だろうね。
A: Nghe nói anh Yamada bị gẫy chân nên phải đi xe lăn đi làm trong một thời gian đấy. ーB: Thế à? Anh ấy phải chuyển tàu và xe buýt nhiều lần nên bị như vậy thì càng vất vả nhỉ.
この大学の合格は難しいと言われていただけに、合格できて、とても嬉しいです。
Vì mọi người nói là đỗ vào trường đại học này rất khó nên khi đỗ được vào đây tôi cực kì vui.
ふだん健康なだけに、入院が必要と言われたときはショックだった。
Vì bình thường vốn khoẻ mạnh nên khi bị yêu cầu phải nhập viện tôi đã bị sốc.
ここは一流ホテルだけあって快適だった。
Chỗ này đúng là khách sạn cao cấp có khác, thật là thoải mái.
このバッグは安いだけにすぐに壊れてしまった。
Cái túi này quả đúng là đồ rẻ tiền, bị hư ngay luôn rồi nè.
このいすは丈夫だ。高かっただけのことはある。
Cái ghế này chắc chắn thật. Quả đúng là đồ đắt tiền có khác.
これは美味しい。並んで買っただけのことはある。
Cái này ngon quá. Quả đúng là xếp hàng để mua có khác.
このアパートは駅に近いだけあって、やっぱり家賃も高い。
Căn hộ này gần nhà ga, quả nhiên là giá thuê đắt đỏ.
春子さんはアメリカに留学しただけあって、英語がうまいね。
Since Haruko studied in America, her English is good.
この場所は有名なだけあって、たくさんの観光客がいる。
Nơi này quả đúng là nổi tiếng, có nhiều khách du lịch quá.
料理教室に通っているだけあって、彼女の作る料理はとても美味い。
Quả đúng là người đang học lớp học nấu ăn, đồ ăn cô ấy nấu rất ngon.
この辺りは田舎だけに、この時間帯は1時間に1本しか電車がありません。
Khu vực này quả đúng là vùng nông thôn, chỉ có một chuyến tàu mỗi giờ trong thời gian này.
小林さんはアルバイトの経験が豊富なだけに、いろいろなことをよく知っている。
Anh Kobayashi quả đúng là có nhiều kinh nghiệm làm việc bán thời gian nên hiểu biết rất nhiều.
ドイツはビールの本場だけあって、種類が多い。
Cội nguồn của bia có khác, Đức có rất nhiều loại bia.
あの店は有名なだけあって、いつもお客さんでいっぱいだ。
Quả đúng là cửa hàng nổi tiếng, lúc nào cũng đông.
この歌は世界中でヒットしただけあって、歌手もメロディーもすばらしい。
Vì là bài hát được yêu thích trên khắp thế giới nên giai điệu của bài hát này cũng rất tuyệt.
あの子こは昆虫博士といわれているだけあって、本当に虫のことには詳しい。
Được gọi là bác học côn trùng có khác, đứa trẻ đó thực sự hiểu rất rõ về côn trùng.
優勝できてうれしい。1年間がんばって練習しただけのことはあった。
Thành nhà vô địch sướng quá. Một khi cố gắng luyện tập suốt 1 năm thì như thế là đúng thôi.
このメーカーのくつは歩きやしぃくて丈夫だ。高いだけのことはある。
Giày của hãng này đi rất thoải mái và bền. Nên đắt là đương nhiên.
子どもが描いた絵とは思えない。みんながほめるだけのことはある。
Không ngờ đó lại là bức tranh do trẻ em vẽ. Ai nấy đều khen là phải.
「このおもちゃ、もう壊れちゃった。安いだけのことはあるね、」
Đồ chơi này hỏng mất rồi. Đồ rẻ có khác.
山下さんは5年アメリカに住んでいただけあって、とても英語が上手だ。
木村さんは3年間、マレーシアに住んでいただけあって、かなりマレーシアに詳しい。
この場所は有名なだけあって、たくさんの観光客が人がいる。
田中先生は日本語の先生だけあって、漢字に詳しい。
このホテルは5つ星ホテルだけあって、サービスが素晴らしい。
たくさん練習しただけあって、ジョンさんのスピーチはとても素晴らしかった。
山下さんは世界5周しただけあって、海外の文化や地理にとても詳しい。
料理教室に通っているだけあって、彼女の作る料理はとても美味しい。
彼はアナウンサー志望だけあって、話すのが上手だ。
このアパートは駅に近いだけあって、やっぱり家賃も高い。
Căn hộ này gần nhà ga, quả nhiên là giá thuê đắt đỏ.
鈴木さんは東京大学出身だけあって、頭が切れるね。
石田さんはワインが好きなだけあって、ワインについてよく知っている。
A:「この イタリア製の靴、10万円だって。」B:「へ ー。でも、高いだけのことはあるね。形も色もすごくいい。」
A: “Đôi giày Ý này, nghe nói giá 10 man yen đấy.” B: Thế á? Nhưng mà đắt thế cũng đáng. Cả kiểu dáng lẫn màu sắc đều tuyệt thế mà.”
青木さん、カナダ に留学していただけのことはあって、英語がうまいね。
Anh Aoki đúng là đã đi du học Canada có khác, tiếng Anh giỏi ghê.
合格したの?すごい!3年間大変だったけど、勉強しただけのことはあったね。
Đỗ rồi hả? Giỏi ghê! 3 năm tuy có vất vả nhưng đúng là bõ công học hành nhỉ.
生字引きというだけあって何でも知っている。
Anh ta quả thật là một từ điển sống, cái gì anh ta cũng biết.
彼はスポーツの選手だけあって、体格がいい。
Since he’s a sport athlete, he’s muscular.
森さんは毎週テニスをしているだけのことはあって、肌が焼けているね。
Anh Mori tuần nào cũng chơi tennis, thảo nào mà da cháy nắng nhỉ.
この メロン、甘くて、とってもおいしい。高かっただけのことはあるね。
Quả dưa này ngọt và ngon quá, đúng là đắt có khác.
彼女はさすがオリンピック・チャンピオンだけあって、期待どおりの見事な演技を見せてくれた。
Anh ta đúng là nhà vô địch Olympic có khác, anh ta đã cho mọi người xem một màn biểu diễn đúng như mong đợi.
浅見さんは歴史が好きなだけあって、歴史の点数うはとても高い。
Asami rất thích lịch sử, chẳng thế mà điểm môn lịch sử của cô ấy luôn rất cao.
さすが本場だけあって、味は格別でした。
Đúng là món ăn chính gốc có khác, hương vị hoàn toàn khác biệt.
彼はさすが学生時代にやっていただけあって、今でもテニスが上手だ。
He’s really good at tennis because he used to practice it in his school days.
彼女は以前ベトナムに住んでいただけあって、さすがにこの国のことをよく知っている。
Cô ấy trước đây từng sống ở Việt Nam, chả trách mà cô ấy rất rành về đất nước này.
彼はチームのキャプテンだけあってみんなに信頼されている。
Since he’s the team captain, everybody trusts in him.
このギターは実にいい音がする。名人が作っただけあるよ。
Cây đàn ghita này có âm thanh hay thật. Đúng là nghệ nhân làm ra có khác.
さすがランク一位いちいだけあるね。
Đúng là đứng đầu danh sách có khác.
きのうのロックコンサート、どうだった?10年ぶりに来日したんだろう? 」素晴しかった!長年待っただけのことはあったよ。」
Buổi biểu diễn nhạc Rock tối qua thế nào? 10 năm rồi họ mới lại tới Nhật Bản nhỉ. Thật tuyệt vời! Đúng là không uổng công chờ suốt mấy năm trời.
君は慎つしみ深い人だ。彼が気に入っているだけのことはある。
Cậu thật khiêm tốn. Chả trách vì thế mà ông ta rất quý cậu.
なるほど彼はすぐれた美男であった。ヨーロッパじゅうに美男の名をとどろかしただけのことはある。
Ông ta thật sự là một người đàn ông vô cùng đẹp trai. Chả trách vì thế mà danh tiếng của ông ta lan khắp cả Châu Âu.
10年もアメリカに住んでいただけあって、英語が上手ですね。
Đúng là đã từng sống những 10 năm ở Mỹ có khác. Tiếng Anh của chị giỏi nhỉ.
何回も練習しただけあって、さすがに上手なスピーチだった。
Thật chẳng uổng công luyện tập nhiều lần. Quả thật anh ấy đã có bài phát biểu rất tốt.
彼女の料理はとてもおいしかった。いつも自慢しているだけのことはある。
Món ăn cô ấy nấu rất ngon. Chẳng thể mà cô ấy lúc nào cũng tự hào.
彼女は文章が上手だ。さすがもと新聞記者だけのことはある。
Cô ấy viết văn rất giỏi. Quả thật đã từng là nhà báo thì có khác.