文法 : 〜にしては


Cách dùng : Thể thông thường(N・ Naだ – である)+ にしては

Ý nghĩa: Nếu so với sự thật, tiêu chuẩn nào đó thì khác với dự đoán. Đi kèm với những từ không mang tính chất chỉ mức độ (VD: 2 tháng, 100 yên,…) Vế sau là câu thể hiện sự đánh giá khác với dự đoán
① Diễn tả việc gì đó khác với suy nghĩ, tưởng tượng. Vế trước にしては cho bạn 1 hình dung nào đó về cái được nói đến, nhưng vế sau (sự thật) lại ngược với suy nghĩ, tưởng tượng của bạn.
② Cách sử dụng gần giống với「わりに(は)」nhưng khác biết nằm ở phần nâng cao bên dưới.
→ Có Nghĩa là : Dù…/ Tuy…nhưng / Tuy… vậy mà…
Chú ý: Mẫu câu thể hiện sự khác biệt giữa thực tế với điều được nghĩ trước đó. Ấn tượng, quan điểm là thế này hoặc ai cũng nghĩ là như thế này (điều đương nhiên) nhưng thực tế lại khác.  Diễn tả 1 việc gì đó khác với suy nghĩ,tưởng tượng.Vế trước 『にしては』miêu tả vấn đề được nói đến ,nhưng vế sau (sự thật)lại ngược với suy nghĩ ,tưởng tượng của bạn. Vậy mà…
Phạm vi: 〜という事実・標準から考えると、予想外だ。幅がなく、ある特定ことの(2月・1.000円・子供が作ったなど)につくことが多い。後には、予想されることと違うという評価を言う文が来る。

例文:


今日は2月にしては暖かかった
Hôm nay trời ấm so với tháng 2.
このかばんは1000円にしては丈夫で、デザインもいい
Cái túi sách bền và đẹp so với giá 1000 yên
このケーキ、子供が作ったにしてはおいしくできていますね。

A: いつも派手な森さんにしては、今日はずいぶん地味な服だね。B 今日はアルバイトの面接に行くんだって。
A: Người lúc nào cũng ăn mặc sặc sỡ như anh Mori mà hôm nay sao giản dị thế nhỉ.B Thấy bảo là hôm nay đi phỏng vấn xin việc làm thêm.
あの子たち、高校生にしては顔が大人っぽいけど、しゃべると、やっぱり高校生だね。
Lũ trẻ kia nếu mà là học sinh phổ thông thì trông người lớn đấy nhưng khi nói chuyện thì đúng là vẫn chỉ là học sinh phổ thông.
これ、ピカソの絵?ピカソにしては、けっこう普通の絵だね。
Đây là tranh của Picaso ư? Nếu mà là của Picaso thì bình thường quá nhỉ.
彼は英語の教師にしては、英語能力が低い。
Anh ấy là giáo viên tiếng Anh mà năng lực tiếng Anh thấp thế.
7月にしては、涼しいね。
Tháng 7 mà trời vẫn mát nhỉ.
父は50歳にしては若く見える。
Dù bố 50 tuổi những trông vẫn trẻ.
「彼女、バレーボールの選手なんだって」「それにしては背が低いね」
“Cô ấy là tuyển thủ bóng chuyền đấy hả!” “Như thế thì thấp nhỉ”
2年ねんアメリカに住んでいたにしては、彼女は英語が下手だ。
Cô ấy sống ở Mỹ tận 2 năm mà tiếng Anh kém quá.
「掃除をしたはかりにしては汚れが目立ちますね。やり直したほうがいいですよ」
“Vừa dọn xong mà nhìn bẩn quá nhỉ. Nên dọn lại đi.”
ラグビー選手にしては、体が小さいよね。

彼は新入社員にしては、電話応対が上手だ。

有名な監督がとった映画にしては、あまりおもしろくないね。

彼って35歳なの?35歳にしては、ちょっと服装が子供っぽくない?

彼は20年もアメリカに住んでいたにしては、英語があまり上手じゃない。

10月にしては、まだまだ暑いね。

勉強しなかったにしては、いい点が取れた。

彼、未経験にしては、上手にプログラムを組むよね。

外国人にしては日本語が上手だ。
Dù là người nước ngoài nhưng tiếng Nhật thật tốt.
はじめてにしては、よくできました。
Tuy là lần đầu tiên nhưng cậu đã làm rất tốt.
あらったの?それにしては、きれいじゃないね。
Giặt rồi á? Thế mà trông không sạch nhỉ?
たくさん勉強したにしては低い点数だった。
Học nhiều thế mà điểm lại thấp.
こどもにしてはたくさん知しっているね。
Tuy là trẻ con mà biết nhiều ghê.
兄はアメリカに20年いたにしては英語が下手だ。
Anh trai tôi tuy đã sống ở Mỹ 20 năm nhưng tiếng Anh khá kém.
あの人ひとは新入社員しんにゅうしゃいんにしては、客きゃくの応対おうたいがうまい。
Cậu ta tuy là nhân viên mới vào nhưng tiếp khách khá tốt.
このアパートは都心にしては家賃が安い。
Căn hộ này tuy nằm ở trung tâm thành phố nhưng tiền thuê nhà khá rẻ.
貧乏人にしてはずいぶん立派なところに住んでいる。
Anh ấy tuy nghèo nhưng ở một nơi khá hoành tráng.
子どもにしては難しい言葉をよく知っている。
Tuy là vẫn còn là trẻ con nhưng nó biết nhiều từ ngữ khó.
彼は力士にしては体が小さめだが、毎日の努力と技術と天性のカンで今日の優勝を勝ち取ったのだ。
Anh ấy tuy là lực sĩ nhưng có thân hình khá nhỏ, nhưng nhờ sự nỗ lực hàng ngày, cộng với kỹ thuật và tài năng thiên phú nên giành được chức quán quân của ngày hôm nay.
この文は文学賞をとった彼が書いたにしては、活力がなく、面白さもない。
Bài viết này tuy do một người đã giành được giải thưởng văn học như anh ta viết, nhưng thiếu sức sống và không có gì thú vị.
このレポートは時間をかけて調査したにしては、詳しいデータが集っていない。
Bài báo cáo này tuy đã dành nhiều thời gian để khảo sát thế nhưng không có được số liệu chi tiết.
近々結婚するにしてはあまり楽しそうな様子ではない。
Tuy sắp sửa kết hôn nhưng trông họ không có vẻ gì là vui cả.
山田さんは忙しいにしては、よく手紙をくれます。
Anh Yamada tuy khá bận nhưng cũng thường viết thư cho tôi.
彼は歌手だったにしては、歌が下手だ。
Anh ta tuy là ca sĩ nhưng hát khá tệ.
彼は力士にしては、小柄だ。
Cậu ấy tuy là lực sĩ nhưng có thân hình khá khỏ.
木村さんは初心者にしてはスキーがうまい。
Chị Kimura tuy là người mới bắt đầu nhưng trượt tuyết khá giỏi.
始めたばかりにしてはずいぶん上達したものだ。
Tuy mới bắt đầu học nhưng tiến bộ khá nhanh.
下調べをしたにしては不十分な内容であった。
Tuy đã tìm hiểu trước nhưng nội dung còn nghèo nàn.
初級の学生にしては、よく漢字をしていますね。
Tuy mới học sơ cấp nhưng cậu biết nhiều chữ Kanji nhỉ.
彼女は4人も子どもがいるにしては、余裕のある生活をしている。
Cô ấy tuy có những 4 đứa con nhưng có cuộc sống khá thoải mái.
田村さんは金持にしてはお金に細かい。
Anh Tamura tuy giàu có nhưng khá chi li về tiền bạc.