文法コース
文法 : 〜わりに
Cách dùng : Nの・Thể thông thường(Naだ -な/- である)+ わりに(は)
Ý nghĩa: Lấy một điều gì đó là tiêu chuẩn để đánh giá, thì mức độ thay đổi. Thường đi kèm với những từ có tính chất mức độ cao-thấp (tuổi tác, giá cả, lo lắng, trẻ tuổi…) Vế sau là câu đưa ra đánh giá không phù hợp với mức độ được dự đoán ở trước. Kết quả khác với suy nghĩ về mức chuẩn
Chú ý: “Dù/ Tuy … nhưng … “, diễn tả sự bất ngờ của người nói về cái được nói đến (ngoài suy nghĩ, tưởng tượng của người nói)。Là cách nói nhận định,đánh giá,so sánh.Diễn tả ý muốn nói “so với dự đoán hoặc so với tiêu chuẩn thông thường thì tương đối/khá là…”Dù…/tuy…nhưng…
① Dùng để diễn tả sự bất ngờ của người nói về cái được nói đến (ngoài suy nghĩ, tưởng tượng của người nói)
② Ngoài ra còn thể hiện hành động “Lấy một điều gì đó là tiêu chuẩn để đánh giá, thì mức độ thay đổi “. Thường đi kèm với những từ có tính chất mức độ cao-thấp (tuổi tác, giả cả, lo lắng, trẻ tuổi…). Vế sau là câu đưa ra đánh giá không phù hợp với mức độ được dự đoán ở trước
③ Không sử dụng trong những cấu văn trang trọng.
④「わりには」là hình thức nhấn mạnh của「わりに」.
→ Có Nghĩa là : Dù/ Tuy … nhưng …, Tương đối…so với, Khá…so với
Phạm vi: 〜という基準から考えられる程度と違っている。意味や程度に幅がある言葉(年齢・値段・心配する・若いなど)につく。後には、予想される程度とは合わいとないう評価を言う文が来る。
Chú ý: “Dù/ Tuy … nhưng … “, diễn tả sự bất ngờ của người nói về cái được nói đến (ngoài suy nghĩ, tưởng tượng của người nói)。Là cách nói nhận định,đánh giá,so sánh.Diễn tả ý muốn nói “so với dự đoán hoặc so với tiêu chuẩn thông thường thì tương đối/khá là…”Dù…/tuy…nhưng…
① Dùng để diễn tả sự bất ngờ của người nói về cái được nói đến (ngoài suy nghĩ, tưởng tượng của người nói)
② Ngoài ra còn thể hiện hành động “Lấy một điều gì đó là tiêu chuẩn để đánh giá, thì mức độ thay đổi “. Thường đi kèm với những từ có tính chất mức độ cao-thấp (tuổi tác, giả cả, lo lắng, trẻ tuổi…). Vế sau là câu đưa ra đánh giá không phù hợp với mức độ được dự đoán ở trước
③ Không sử dụng trong những cấu văn trang trọng.
④「わりには」là hình thức nhấn mạnh của「わりに」.
→ Có Nghĩa là : Dù/ Tuy … nhưng …, Tương đối…so với, Khá…so với
Phạm vi: 〜という基準から考えられる程度と違っている。意味や程度に幅がある言葉(年齢・値段・心配する・若いなど)につく。後には、予想される程度とは合わいとないう評価を言う文が来る。
例文:
このお菓子は値段のわりには量が少ない
Bánh kẹo này, so với giá mua thì lượng ít quá
この料理は安い材料で簡単にできるわりに豪華に見える
Món ăn này, so với việc có thể làm từ những nguyên liệu rẻ, thì trông cũng sang trọng
ゆき子さんは若いわりにしっかりしている。
彼は年のわりには若く見える。
Anh ấy nhìn trẻ hơn so với tuổi.
お金がない(と言っている)わりに、よく買い物をするね。
Cậu nói là không có tiền mà tích cực mua sắm ghê.
子どものわりにはたくさん知っているね。
Tuy là trẻ con mà nó biết nhiều nhỉ.
この海はきれいなわりには人が少ない。
Tuy biển này đẹp nhưng lại ít có người đến.
わたしは甘いものばかり食べるわりにあまり太らない。
Tuy tôi ăn toàn đồ ngọt nhưng không hề bị béo lên.
この靴は値段が高いわりによく売れる。
Giày này tuy giá cao nhưng bán rất chạy.
彼女は細いわりには体が丈夫だ。
Cô ấy tuy gầy nhưng khá khỏe.
「山田さんは留学経験がないわりに英語の発音がきれいですね」
Anh Yamada dù chưa từng du học nhưng nói tiếng Anh hay nhỉ.
この仕事は大変なわりに給料が安い。
Công việc này vất vả thế mà tiền công lại rẻ.
あのレストランは値段のわりに(=値段が安いわりに)おいしくて量も多い。
Nhà hàng đó giá rẻ mà đồ ăn ngon và nhiều nữa.
彼女はやせているわりには丈夫で力も強い。
Cô ấy gầy nhưng khỏe mạnh.
今度の試験はあまり勉強しなかった。そのわりには成績がまあまあでほっとした。
Tôi không ôn nhiều lắm cho kì thi lần này. Thế mà kết quả khá tốt, nhẹ cả người.
同僚はいつも忙しいと言っているわりに、仕事中によくスマホでFacebookを見ている。
彼は勉強していなかったわりに、テストの点が良かった。
田中さんは留学の経験がないわりに、綺麗な発音で英語を話す。
この鞄は高いわりに、よく売れる。
日本語教師の仕事は忙しいわりに、給料は安く辞める人も多い。
プログラマーの仕事は大変なわりに、給料が低いのでフリーランスになる人も増えている。
このラーメンは値段のわりに、おいしかった。
息子はインフルエンザのわりに、食欲もあるし元気だ。
今日は休日のわりに人が少ないね。どうしてだろう。
このコンピューター、中古のわりに高くない?
相手の選手は負けたわりに、あまり悔しそうにしていなかった。
昨日見た映画は評判のわりに、面白くなかった。
このレストラン、レビューが星5のわりに、そんなに美味しくないね。
(写真を見ながら)え?この人、50歳なの?歳のわりに、若く見えますね。
本当にスキーしたことのないの?初めてのわりに、上手に滑れているよ。
物価は割りに高たかい。
Giá cả tương đối đắt đó / Giá cả khá đắt đỏ.
割りに多くの人ひとがそれを見みに来きた。
Đã có khá nhiều người đến xem.
割りに早く着いたね。
Anh đến khá sớm nhỉ?
その子こは年の割りに背が高い。
Đứa bé đó khá cao lớn so với tuổi của nó.
わたしの母は、年を取っているわりには新しいことに意欲的です。
Mẹ tôi dù đã lớn tuối nhưng vẫn rất háo hức với những thứ mới mẻ.
きのうの講演会は、思ったわりには人が集まらなかった。
Buổi giảng ngày hôm qua có khá ít người đến nghe so với mình nghĩ.
テストの勉強をしなかったわりには、よくできた。
Mặc dù tôi không học bài nhưng tôi đã làm bài thi khá tốt.
彼女は細いわりには体が丈夫だ。
Cô ấy tuy gầy nhưng khá khỏe.
このレストランは値段が高いわりには、おいしくない。
Nhà hàng tuy giá đắt nhưng lại không ngon.
お金がないわりに、よく買い物ものをするね。
Mặc dù cậu nói là không có tiền mà cũng chịu mua sắm dữ ha.
わたしは甘いものばかり食べるわりにあまり太らない。
Tuy tôi ăn toàn đồ ngọt nhưng không hề bị béo lên.
このピザは安いわりにはおいしい。
Bánh Pizza tuy rẻ nhưng lại khá ngon.
あの学生は試験の成績がいいわりには、日本語があまり通じない。
Cậu sinh viên đó mặc dù kết quả thi khá tốt nhưng tiếng Nhật hầu như không giao tiếp được.
このアパートは駅から近ちかいわりには高くない。
Căn hộ này tuy gần ga nhưng lại không mắc.