文法 : 〜得る/〜得ない


Cách dùng : Vます +得る/〜得ない

Ý nghĩa: Có thể, có khẳ năng / Không thể, không có không có. Khi dùng để nói về khả năng vốn có của một người (VD: Có thể nói tiếng Anh) hoặc khả năng trong tình huống (VD: Không uống rượu nên có thể lái xe), thì khó sử dụng mẫu câu này. Động từ 得る có hai cách đọc là える và うる, với cách sử dụng này thì thường đọc là うる, phủ định là えない. Mẫu câu không dùng để nói về khả năng bản thân
Chú ý: 『得え/うる』Diễn tả khả năng xảy ra của sự việc,”có thể tiến hành V”,”V có khả năng xảy ra”.『ありえる/ありえない』thường được dùng nhiều trong hội thoại hàng ngày. Dạng phủ định『Vますえない』 có nghĩa “không thể tiến hành V” “V không thể xảy ra”.
① Diễn tả ý nghĩa “có thể tiến hành hành vi nào đó, điều đó có khả năng xảy ra”
② Động từ 得る có hai cách đọc là える và うる , với cách sử dụng này thì thường đọc là うる 。Nhưng dạng 「ます」chỉ có 「えます」
③ Thường dùng trong văn viết hay hoàn cảnh trang trọng, nhưng riêng 「ありえる/ありえない」được sử dụng rất nhiều trong hội thoại hàng ngày..
④ Thường đi kèm chủ yếu với một số động từ nhất định như 「ありうる/ありえる ・起おこりうる/おこりえる ・考かんがえうる ・信しんじうる/信しんじえる ・ なりうる/なりえる 」
⑤ Dạng phủ định là 得えない (Không có うない)→ Có Nghĩa là : Có thể/ Có khả năng xảy ra…
Phạm vi: 〜できる・その可能性がある/〜きでない・その可能性ながい。特定の人の日常的な能力(例:笑語が話せる)や状況的可能(例:酒を飲んでいないから運転できる)について言うときは使いにくい。「得る(肯定形)」では「える・うる」の二つの読み方があるが、ここでの使い方(補助動詞)では「うる」と読むことが多い。否定形は「えない」。

例文:


がんは誰でもかかり得る病気だ
Ung thư là bệnh mà ai cũng có thể mắc phải
人間が100メートルを5秒で走るなんてあり得ない話だ
Không thể nào có chuyện có người chạy 100m trong vòng 5s
経済の成長と環境保護は両立し得るはずだ。

私は賞をもらうなんて、あり得ないです。

Tôi nhận được giải thưởng là việc không thể xảy ra.

今回は予測し得ないことが起きたけど、皆、落ち着いていた。

Lần này tuy xảy ra việc không thể đoán trước nhưng mọi người đều bình tĩnh.

あの二人が付き合ってる?それはあり得ないよ。
Hai người đó hẹn hò ư? Không thể nào.
まさか、彼が犯人だったなんて、今も信じえない事です。
Bây giờ tôi vẫn không thể nào tin anh ta là kẻ sát nhân.
昔の人々は「人が月に行けるようになる」とは思い得なかった。
Những người thời xưa đã không thể nghĩ rằng con người lại có thể đi tới cả mặt trăng.
このような困難な仕事は、われわれの力だけでは処理し得ない。
Công việc khó khăn thế này chỉ với sức lực của chúng ta thì không thể xử lí được.
A: 私は、自分の性格がいやなんですが、性格を変えることはできますか。-B: 人の性格は変わり得るものですよ。でも、それには、変えたいという強い意志が必要です。
A: Tôi ghét tính cách của bản thân, liệu có thể thay đổi tính cách không? / B: Tính cách của con người là thứ có thể thay đổi được. Nhưng để làm được điều đó cần có ý chí muốn thay đổi mạnh mẽ.
A: 日本が優勝する可能性はあるんでしょうか。-B: ええ、あり得ますよ/ いや、それはあり得ません。
A: Liệu Nhật có khả năng vô địch không nhỉ? ーB: Có, có thể chứ/ Không, điều đó là không thể nào.
こういう事故は日本でも起こりえると思います。
Tai nạn như thế này ở Nhật cũng có thể xảy ra.
一人がなしうることは小さくても、皆がすれば大きな力になる。
Một người làm thì khả năng thành công là nhỏ bé nhưng nếu tất cả mọi người cùng làm thì sẽ tạo thành sức mạnh lớn.
その問題の解決のために今考えうるのは、この方法だけです。
Hiện tại cách giải quyết vấn đề đó mà tôi có thể nghĩ ra chỉ có phương pháp này thôi.
博士でも間違うことはあり得る。
Cho dù là tiến sĩ cũng có thể mắc sai lầm.
これが私の知り得る全すべての情報です。
Đây là tất cả thông tin tôi có thể biết.
この不況では大手企業の倒産もあり得る。
Một xí nghiệp lớn có thể bị phá sản trong cuộc suy thoái này.
あの真面目な彼が犯人。そんなことはあり得ない。
Người đàn ông nghiêm túc đó là thủ phạm hả? Việc đó không có khả năng đâu.
考え得る方法は全て試してみたがうまくいかなかった。
Tôi đã thử tất cả những cách có thể nhưng nó đã không hoạt động.
事故はいつでも起こり得るので、気をつけてください。
Tai nạn bất cứ lúc nào cũng có thể xảy nên mọi người hãy cẩn thận nhé.
タバコを吸いすぎや、お酒を飲みすぎは病気の原因になり得ます。
Hút thuốc quá nhiều hoặc uống quá nhiều rượu có thể trở thành nguyên nhân gây bệnh.
君の話を信じるよ。だってこの世界ではどんなことでも起り得るから。
Tôi tin vào câu chuyện của bạn. Bởi vì trên đời này chuyện gì cũng có thể xảy ra.
ミーティングでは考え得る案をすべて出したが、みんなを納得させることはできなかった。
Tại cuộc họp, tôi đã đưa ra tất cả các ý tưởng khả thi, nhưng tôi không thể thuyết phục được tất cả mọi người.
1つのミスが、会社を倒産に導くこともあり得ることだ。気を抜かずに、頑張っていこう。
Một sai lầm có thể khiến công ty sẽ phá sản. Vì vậy mọi người đừng phân tâm và cùng nhau cố gắng nào.
運動不足は病気の原因になり得るので、できるだけ体を動かすようにしてください。
Ít vận động có thể trở thành nguyên nhân gây bệnh, vì vậy mọi người hãy cố gắng vận động càng nhiều càng tốt.
地震はいつ起こるか予想し得ないから、事前に家族との連絡方法や避難場所などを決めておいた方がいいでしょう。
Vì không thể đoán trước được khi nào động đất sẽ xảy ra, bạn nên quyết định trước cách liên lạc với gia đình và nơi sơ tán.
株価がこれほど急激に下がるとは予想し得ず、大損してしまった。
Tôi không thể tưởng tượng được là giá cổ phiếu giảm mạnh đến mức này, lỗ to rồi.
考え得る方法はすべて試してみたが、うまくいかなかった。
Tôi đã thử hết những cách có thể nghĩ ra nhưng cũng không tốt hơn.
日頃から気をつけていても、事故は起こり得るものだ。

地震はいつ起こるか予想し得ないから、事前に家族との連絡方法や避難場所などを決めておいた方がいいでしょう。
Vì không thể đoán trước được khi nào động đất sẽ xảy ra, bạn nên quyết định trước cách liên lạc với gia đình và nơi sơ tán.
学校一の成績を誇るジョンさんがJLPT N1に合格しなかったなんて、あり得ないよ。

結婚しているのに、浮気するなんてあり得ないよ。

考え得る原因は全て考えので、これ以上の原因究明は不可能と言っていいだろう。

長所は時に短所になり得る。

毎年出生率は下がっているし、経済もよくないし、今後もこのような状況が続くのであれば経済破綻もあり得るかもしれない。

地震がいつ来るかなんて、予測し得ないことだ。

検証作業は、起こり得る全てのテストパターンに基づいて実施します。

タバコの吸いすぎや、お酒の飲み過ぎは病気の原因になり得ます。

どんな人だって、失敗することはあり得ます。

今の気持ちは言葉で言い表し得ない。

これがわたしの知りうるすべての情報です。
Đây là tất cả những thông tin mà tôi có thể biết được.
そんな不思議なこともこの世の中にはあり得る。
Những chuyện kỳ lạ như thế vẫn có khả năng xảy ra trong thế giới này.
一人がなしうることは小さくても、皆がすれば大きな力ちからになる。
Một người làm thì khả năng thành công là nhỏ bé nhưng nếu tất cả mọi người cùng làm thì sẽ tạo thành sức mạnh lớn.
その問題の解決のために今考えうるのは、この方法だけです。
Hiện tại cách giải quyết vấn đề đó mà tôi có thể nghĩ ra chỉ có phương pháp này thôi.
A:私は、自分の性格がいやなんですが、性格を変えることはできますか。B:人の性格は変わり得るものですよ。でも、それには、変えたいという強い意志が必要です。
A: Tôi ghét tính cách của bản thân, liệu có thể thay đổi tính cách không?B: Tính cách của con người là thứ có thể thay đổi được. Nhưng để làm được điều đó cần có ý chí muốn thay đổi mạnh mẽ.
その絵のすばらしさは、とても言葉で表しうるものではない。
Sự tuyệt vời của bức tranh đó thì không ngôn từ nào có thể mô tả.
殺人者しゃになりうるなんて、まったく思わなかった。
Tôi đã không bao giờ dám nghĩ ông ta sẽ là một kẻ giết người.
それは彼女になしえた最大限の努力だったに違いない。
Đó chính là sự nỗ lực cao nhất mà cô ấy đã có thể thực hiện.
信頼しうる人材を集めることから始めましょう。
Hãy bắt đầu từ việc tập hợp những người mà chúng ta có thể tin tưởng được.
確かに外国人労働者が増えればそういう問題も起こり得るだろう。
Quả đúng là khi lao động người nước ngoài tăng lên thì những vấn đề như thế có thể xảy ra.
すべてが科学で説明し得るわけではない。
Không phải điều gì khoa học cũng có thể giải thích được.
そんなことがありうるのだろうか?
Điều đó có thể không?
これは仕事を成功させるために考え得る最上うの方法です。
Đây là cách tốt nhất mà tôi có thể nghĩ ra được để đảm bảo cho công việc thành công.
彼の取った態度は、わたしには十分理解しうるものであった。
Tôi hoàn toàn có thể hiểu được lý do tại sao cậu ta có thái độ đó.
22世紀には人が月で生活することもありえるかもしれない。
Cũng có khả năng vào thế kỷ 22, con người sẽ sống trên mặt trăng.
この事故はいつでも起こり得ることとして十分注意が必要だ。
Cần phải hết sức chú ý vì đây là tai nạn mà có thể xảy ra bấy kỳ lúc nào.
A:私は、自分の性格がいやなんですが、性格を変えることはできますか。B:人の性格は変わり得るものですよ。でも、それには、変えたいという強い意志が必要です。
A: Tôi ghét tính cách của bản thân, liệu có thể thay đổi tính cách không?B: Tính cách của con người là thứ có thể thay đổi được. Nhưng để làm được điều đó cần có ý chí muốn thay đổi mạnh mẽ.
その絵のすばらしさは、とても言葉で表しうるものではない。
Sự tuyệt vời của bức tranh đó thì không ngôn từ nào có thể mô tả.
殺人者しゃになりうるなんて、まったく思わなかった。
Tôi đã không bao giờ dám nghĩ ông ta sẽ là một kẻ giết người.
それは彼女になしえた最大限の努力だったに違いない。
Đó chính là sự nỗ lực cao nhất mà cô ấy đã có thể thực hiện.
信頼しうる人材を集めることから始めましょう。
Hãy bắt đầu từ việc tập hợp những người mà chúng ta có thể tin tưởng được.
確かに外国人労働者が増えればそういう問題も起こり得るだろう。
Quả đúng là khi lao động người nước ngoài tăng lên thì những vấn đề như thế có thể xảy ra.
すべてが科学で説明し得るわけではない。
Không phải điều gì khoa học cũng có thể giải thích được.
そんなことがありうるのだろうか?
Điều đó có thể không?
これは仕事を成功させるために考え得る最上うの方法です。
Đây là cách tốt nhất mà tôi có thể nghĩ ra được để đảm bảo cho công việc thành công.
彼の取った態度は、わたしには十分理解しうるものであった。
Tôi hoàn toàn có thể hiểu được lý do tại sao cậu ta có thái độ đó.
22世紀には人が月で生活することもありえるかもしれない。
Cũng có khả năng vào thế kỷ 22, con người sẽ sống trên mặt trăng.
この事故はいつでも起こり得ることとして十分注意が必要だ。
Cần phải hết sức chú ý vì đây là tai nạn mà có thể xảy ra bấy kỳ lúc nào.