文法 : 〜どころではない


Cách dùng : N ・Vる + どころではない

Ý nghĩa: Không phải là lúc, không phải trong trạng thái có thể làm gì. Sử dụng với ý nghĩa vì tình trạng không thuận lợi (không có tiền, không có thời gian, tiếng ồn, đang bệnh…) nên điều kì vọng, điều tưởng tượng không thực hiện được
Chú ý: Không có thời gian/tâm trí cho việc gì/Trong điều kiện này thì không thể làm gì.Diễn tả có lý do khác quan trọng hơn nên lúc này không thể làm việc gì đó.Không có thời gian/tâm trí cho việc…
① Là cách nói mà người nói biểu thị ý nghĩa phủ định một cách mạnh mẽ rằng “không phải lúc, không phải trường hợp, để có thể thực hiện việc đó” – “việc đó còn xa lắm” – “Không có thời gian/tâm trí cho việc gì/Trong điều kiện này thì không thể làm gì“
② Đây là dạng văn nói nên không dùng trong những dạng văn trang trọng như văn chính thức, hay luận văn…→ Có Nghĩa là : Không phải là lúc/ Không có thời gian, tâm trí/ Không thể/ Còn lâu mới……
Phạm vi: 〜できる状況ではない。余裕がないという事情(お金がいな・時間がない・うるさい・病気など)のため、期待していることや想像していることが全くできないという意味で使う。

例文:


仕事が忙しくて、旅行どころではない
Vì công việc bận rộn, không thể đi du lịch được
隣のテーブルの人たちがうるさくて、ゆっくり食事を楽しむどころではなかった
Bàn bên cạnh ồn quá, không thể từ tốn dùng bữa được.
当時はお金がなかったのでどこかへ遊びに行くどこでろはなく、毎日アルバイトをしていた。

ねえ、明日バーゲンに行かない? -ごめん。来週試験で、それどころじゃないの。
Này, mai đi đến chỗ bán hàng giảm giá không? ー Xin lỗi, tuần sau tớ thi rồi, giờ chả có tâm trí cho việc đó.
天気もよさそうだし、週末、花見に行かない? -無理無理。もうすぐレポートの締め切りで、花見どころじゃないんだ。
Thời tiết có vẻ đẹp, cuối tuần đi ngắm hoa không? – Không được. Sắp tới hạn nộp báo cáo rồi, thời gian đâu mà ngắm hoa nữa.
人の仕事を手伝うどころではありません。自分の仕事も間に合わないんです。
Việc của người khác thì chịu không giúp được rồi. Việc của mình còn đang không làm kịp đây này.
年末から母の入院で、お正月どころではありませんでした。
Cuối năm mẹ phải nhập viện nên chẳng còn tết nhất gì nữa.
仕事が残っていて、飲み会どころではないんです。
Công việc còn tồn đọng, thời gian đâu mà đi nhậu nữa.
風が強すぎて、花見どころではなかった。
Gió lớn thế đâu phải là lúc ngắm hoa chứ.
風邪がひどくて、遊びに行くどころじゃない。
Bị cảm kinh khủng quá, chịu không thể đi chơi được.
工場で火事があり、仕事どころではなかった。
Có hỏa hoạn ở nhà máy, tâm trí đâu mà làm việc chứ.
宿題がたくさんあってテレビを見るどころではない。
Bài tập còn một đống đây, đâu phải lúc xem tivi.
年末から母の入院で、お正月どころではありません。
Cuối năm mẹ tôi nhập viện nên làm gì có tâm trí nào đâu nữa mà tết nhất.
他人の仕事を手伝うどころではありません。自分の仕事も間に合わないんです。
Tôi làm gì có thời gian để giúp người khác làm việc. Công việc của tôi còn không làm kịp nữa đây này.
寝坊したので、今朝けさは新聞を読んでいるどころではなく、慌てて家を出てきました。
Sáng nay tôi ngủ quên nên vội vã ra khỏi nhà chứ làm gì có thời gian đọc báo.
彼女はケーキ屋で働いているから、毎年まいとしクリスマスは彼氏とデートどころではない。
Cô ấy làm việc ở một cửa hàng bánh ngọt, vì vậy mỗi dịp Giáng sinh không có thời gian để hẹn hò với bạn trai của cô ấy.
留学を始めたころは、日本語を勉強するのに一生懸命でバイトどころではありませんでした。
Khi tôi bắt đầu đi du học, tôi đã rất chăm chỉ học tiếng Nhật nên không có thời gian đi làm thêm.
今度の日曜日は朝から予定がぎっしり詰まっているので、ゆっくり寝ているどころではありません。
Tôi có rất nhiều lịch trình từ sáng chủ nhật tuần tới, vì vậy tôi làm gì có thời gian để ngủ từ từ chứ.
今日はあまりに忙しくて、食事どころではなかった。
Hôm nay quá bận nên không thể ăn được.
母が手術をすることになり、心配で勉強どころではない。
Vì mẹ phải phẫu thuật, lo lắng không học được.
「今度の土曜日に映画でも見に行いかない?」
Thứ 7 này đi xem phim không?
「ごめん、試験で、それどころじゃないんだ」
Xin lỗi nhé, vì có kiểm tra nên chịu thôi.
せっかく旅行に行いったのに病気になってしまい、楽しむどころではなかった。
Mãi mới được đi du lịch vậy mà lại ốm, không vui nổi.
「そちら、雨あめ降った?」「降ったどころじゃないわよ。大洪水よ」
Ở đấy có mưa không? Mưa cái nỗi gì, đại lụt rồi đây.
アメリカに住み始めた頃は、英語の勉強に必死で、遊びどころではなかった。

テスト前なのに、母が入院してしまって、勉強どころではなかった。

せっかく海外に旅行に来たのに、財布を盗まれて、観光どころではなかった。

隣の部屋がうるさすぎて、寝るどころではない。

こんなに給料が安いと、結婚どころではないな。

今日はお客さんが多すぎて、休憩どころではない。

手伝ってあげたいんだけど、僕も仕事が全然終わって、それどころじゃないんだ。ごめんね。

ねえ、明日バーゲン に行いかない? ごめん。来週らいしゅう試験しけんで、それどころじゃないの。
Này, mai đi đến chỗ bán hàng giảm giá không? Xin lỗi, tuần sau tớ thi rồi, giờ chả có tâm trí cho việc đó.
天気もよさそうだし、週末、花見に行いかない? 無理無理。もうすぐ レポートの締め切りで、花見どころじゃないんだ。
Thời tiết có vẻ đẹp, cuối tuần đi ngắm hoa không? Không được. Sắp tới hạn nộp báo cáo rồi, thời gian đâu mà ngắm hoa nữa.
人の仕事を手伝うどころではありません。自分んの仕事も間に合わないんです。
Việc của người khác thì chịu không giúp được rồi. Việc của mình còn đang không làm kịp đây này.
年末から母の入院で、お正月どころではありませんでした。
Cuối năm mẹ phải nhập viện nên chẳng còn tết nhất gì nữa.
仕事が残っていて、飲み会どころではないんです。
Công việc còn tồn đọng, thời gian đâu mà đi nhậu nữa.
「高橋さん、今度の休みに京都へ行くんだけど、いっしょに行きませんか。」 B「ごめんなさいね。わたし、今忙いそがしくて、旅行りょこうどころじゃないんです。」
A: Takahashi này, kỳ nghỉ này tôi sẽ đi Kyoto ấy, em có đi cùng không? B: Xin lỗi anh nhé. Em hiện đang rất bận nên không thể đi du lịch lúc này được.
当時はお金もなく、誕生日といっても祝うどころではなかった。
Vào thời gian đó tiền cũng không có nên dù là sinh nhật cũng đã không thể tổ chức ăn mừng được.
桜の季節だというのに、お花見どころじゃなく、夜遅くまで仕事をしている。
Mặc dù đang là mùa hoa anh đào nhưng tôi không thể đi ngắm hoa được do ngày nào cũng phải làm việc đến tối.
お金がなくて、買い物ものどころではない。
Vì không có tiền nên không phải là lúc có thể đi mua sắm được.
昼寝どころではない。さっさと仕度したくしなさい!
Bây giờ không phải là lúc ngủ trưa. Hãy đi làm việc ngay!
忙しくて遊ぶどころではない。
Bây giờ không phải là lúc tôi có thể đi chơi được, vì bận quá.
引越しをしたばかりなので、旅行どころではなくうちの整理に手一杯です。
Vì tôi chuyển nhà xong nên bây giờ không phải là lúc có thể đi du lịch được, việc dọn dẹp nhà đã chiếm hết thời gian của tôi rồi.
彼はあんな小さな字が読めるのだから近視どころではない。
Vì anh ta đọc được chữ nhỏ như thế nên anh ta còn lâu mới bị cận thị.
彼はよく間違がいをするが、馬鹿どころではない。
Anh ta dù thường hay mắc sai lầm nhưng anh ta còn lâu mới ngốc.
彼は紳士どころではない。
Anh ta còn lâu mới ga-lăng.
彼は正直どころではない。
Anh ta còn lâu mới thật lòng.
来週試験だから旅行どころではない!
Tuần sau tôi thi nên giờ không phải là lúc có thể đi du lịch được.
この国の経済はどんどん悪くなっていて、よくなるどころではない。
Nền kinh tế của nước này ngày càng kém nên còn lâu lắm mới tốt lên được.
彼の奥さんはやさしいどころではなく、鬼のような人ですよ。
Vợ anh ta còn lâu mới hiền, dữ như quỷ vậy đó.
卒業も危ないのだから、就職活動どころではない。
Ngay cả việc tốt nghiệp cũng còn không biết có được không nên ngày đi tìm việc còn xa lắm.
天気が悪くては、海水浴どころではない。
Những khi thời giết xấu thì không phải là lúc có thể đi tắm biển được.
仕事が残っていて、酒を飲んでいるどころではないんです。
Vì công việc tôi vẫn còn nên không phải là lúc có thể ngồi nhâm nhi vài ba ly rượu được.