文法 : 〜かねる


Cách dùng : Vます +かねる

Ý nghĩa: Trong trường hợp, trong điều kiện, lập trường của người nói thì không thể làm được. Không sử dụng với ý nghĩa “không thể” mang tính khả năng. Thường dùng trong trường hợp từ chối một cách lịch sự. Diễn tả ý nghĩa “dù có muốn làm, dù gắng sức làm cũng không làm được”. Không sử dụng với ý nghĩa “không thể” mang tính khả năng. Đây là cấu trúc dùng trong văn viết, thường dùng trong trường hợp từ chối một cách lịch sự, kiểu cách. ① 「かねる」 ở dạng khẳng định nhưng lại mang nghĩa phủ định. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất (tôi/ chúng tôi)
②  Không sử dụng với ý nghĩa “không thể” mang tính khả năng.
Chú ý: “không thể/ khó có thể“. Mẫu câu thể hiện tâm trạng do dự, dù muốn làm, dù cố gắng nhưng không thể, thường dùng với những động từ thể hiện ý chí. Dùng trong văn viết hay hội thoại trang trọng.(*) Chú ý: 「かねる」 ở dạng khẳng định nhưng lại mang nghĩa phủ định. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất (tôi/ chúng tôi) Diễn tả ý “dù có muốn làm, dù gắng sức làm thì cũng không được”. Đây là cách nói kiểu cách, trang trọng. Gặp nhiều trong ngữ cảnh giao tiếp lĩnh vực dịch vụ, nhà hàng, khách sạn… Có thể sẽ/e là có lẽ…
① Diễn tả ý nghĩa “rằng một sự việc như thế khó lòng hoặc không thể nào xảy ra được, khó mà thực hiện được”
② Bao hàm ý “dù có muốn làm, dù gắng sức làm thì cũng không được”.
③ Đây là cách nói kiểu cách, trang trọng. Thường dùng trong trường hợp từ chối một cách lịch sự hoặc trong ngữ cảnh giao tiếp lĩnh vực dịch vụ, nhà hàng, khách sạn v.v.
→ Có Nghĩa là : Không thể…/ Khó mà…/ Khó có thể…
Phạm vi: その状況・その条件・話者の立場では〜できない。能力的にできないという意味では使わない。丁寧に断る場合どなに使う。能力的できない場合は使えないので、次のような文は言えません。

例文:


メールでのご質問だけでは診断しかねます.一度病院にいらっしゃってください
Chỉ qua mail thì tôi khó có thể chẩn đoán vấn đề này được. Xin hãy tới bệnh viện một lần đi.
あなたの気持ちも理解できますが、その案には賛成しかねます
Tôi có thể hiểu được cảm giác của anh, nhưng tôi khó mà tán thành phương án này.
了供が泣いいるてのを見かねて、結局宿題を手伝ってやった。

(案内文)お名前やご住所の書かれていないメールでのお問い合わせには、お答えしかねます。
(Bản hướng dẫn) Chúng tôi không thể trả lời thư hỏi mà không ghi tên hay địa chỉ.
客: 「明日発売のABCバンドのチケットですが、1時間前に並べば、買えそうですか?」-店員: 「それはわかりかねます。人気のチケットですから」
Khách hàng: “Tôi muốn hỏi về việc bán vé ban nhạc ABC vào ngày mai, nếu xếp hàng trước 1 tiếng thì có thể mua được không?” ー Nhân viên: “Điều đó tôi cũng không biết chắc vì vé này rất hot.”
飛行機で行くか、新幹線で行くか、まだ決めかねている。
Tôi vẫn chưa thể quyết định được là đi bằng máy bay hay shinkansen.
製品に問題があるのに返品できないというのは、納得しかねます。
Tôi không thể hiểu nổi hàng có vấn đề mà lại không được trả lại.
田中さんの考えには賛成しかねる点が多い。
Suy nghĩ của anh Tanaka có nhiều điểm không thể đồng tình được.
申し訳ありませんが、私にはわかりかねます。
Tôi rất xin lỗi nhưng tôi không biết chuyện đó.
そのようなご依頼は、お引き受けしかねます。
Tôi khó mà chấp nhận được yêu cầu như vậy.
ご予約金の返金はできかねます。
Cái việc trả lại tiền đặt cọc là điều không thể.
あなたのご意見には賛成しかねます。
Khó mà tán thành ý kiến của anh được.
残念ながら、そのご提案はお受けいたしかねます。
Rất tiếc,tôi không thể tiếp nhận đề xuất của anh được.
息子は受験のプレッシャーに耐えかねて、体調を崩した。
Con trai không chịu được áp lực thi cử, cơ thể bị suy nhược.
父親は初孫を連れた娘の帰りを待ちかねて、駅前で迎えに行った。
Ông bố không thể chờ đợi con gái dẫn đứa cháu đầu tiên của mình trở về nên đã ra tận nhà ga đón.
「申し訳ございません。お客様のご希望には応じかねます」
Thành thực xin lỗi quý khách, chúng tôi không thể đáp ứng nguyện vọng.
情報が少なすぎて現場の状況がわかりかねた。
Quá ít thông tin nên đã không thể hiểu bối cảnh hiện trường được.
私は責任者ではございませんので、その質問にはお答えしかねます。

B社の提案ですが、私個人としては賛成致しかねます。

自分の希望する大学と親の希望する大学が違うので、どの大学を受験するか決めかねている。

あまりにも日本語ができないジョンさんに見かねた校長は彼をもう一度、初級から勉強させることにした。

仕事の忙しさに耐えかねた彼は半年も経たないうちに会社を辞めてしまった。

上司の提案に納得しかねる部分があったが、我々は受け入れざるを得なかった。

メールでのご質問だけでは診断しかねます.一度病院にいらっしゃってください。
Chỉ hỏi qua email thì tôi khó có thể chẩn đoán  được. Xin hãy tới bệnh viện một lần đi.
あなたの気持ちも理解できますが、その案には賛成しかねます。
Tôi có thể hiểu được cảm giác của anh, nhưng tôi khó mà tán thành phương án đó.
こういう事情ですから、残念ながら、せっかくのご招待をお受けいたたしかねるのです。
Với tình hình như thế này thì thật là tiếc, nhưng xin lỗi tôi không thể nhận lời mời của ông được.
客「A席の切符をB席と取り替えてもらえませんか。」係員「申し訳ありませんが、予約がいっぱいですので、ご希望に応じかねます。」
Khách: Tôi có thể đổi vé A sang vé B được không? Nhân viên: Thành thật xin lỗi, nhưng vé đã được đặt chỗ hết nên chúng tôi không thể đáp ứng được mong muốn của quý khách.
客「ベトナム行きの飛行機は何時いつに出ますか。」係員「ここでは分かりかねますので、あちらのカウンターでお聞きください。」
Khách: Chuyến bay đi Việt Nam xuất phát mấy giờ vậy? Nhân viên: Ở đây tôi không thể nào biết được, xin vui lòng hỏi ở quầy đằng kia.
申し上げかねますが、思い違いをしておられます。
Tôi không muốn nói điều này, nhưng anh đã hiểu sai rồi.
わたしの経済的に困った状況を見かねたらしく、木村さんが助けてくれました。
Có vẻ như không thể đứng nhìn tôi gặp khó khăn về tiền bạc nên anh Kimura đã giúp đỡ.
彼らは吉報を待ちかねていた。
Họ vô cùng nóng lòng chờ tin tốt.
親の希望を考えると、結婚のことを両親に言い出しかねています。
Nghĩ đến nguyện vọng của bố mẹ, tôi khó lòng thưa chuyện với bố mẹ về việc kết hôn.
その後意見には賛成しかねます。
Khó mà tán thành ý kiến của anh được.
残念ながら、そのご提案はお受けいたしかねます。
Rất tiếc,tôi không thể tiếp nhận đề xuất của anh được.
その大学生の死は、同級生のいじめに耐えかねての自殺と見られている。
Cái chết của em sinh viên ấy được xem là sự tự sát do không chịu nổi sự bắt nạt của bạn cùng lớp.
その人が、あまりにも子どもの心理を理解していないような叱かり方かたをするものだから、見かねて、つい口を出してしまった。
Vì thấy người ấy la mắng con trẻ mà không hiểu tí gì về tâm lý của chúng, nên tôi không nhịn được, phải lên tiếng thế thôi.