文法 : 〜わけにはいかない・〜わけにもいかない


Cách dùng : Vる+ わけにはいかない・わけにもいかない

Ý nghĩa: Vì trái với lẽ thường trong xã hội, vì trái với lương tâm nên không thể làm việc gì. Không sử dụng với ý nghĩa “không thể” mang tính khả năng. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất。 Không thể vì lí do mang tính tâm lí, tính xã hội
Chú ý: “không thể (vì lý do nào đó)“. Mẫu câu diễn tả cảm giác không thể làm gì vì điều đó là sai, là không hợp lí, là vô trách nhiệm, là không đúng bổn phận v.v Dùng trong trường hợp muốn biểu lộ cảm xúc bị buộc phải làm một hành động nào đó (dù không muốn), do tình thế bắt buộc. Nên không thể/đành phải…Diễn tả nghĩa vụ “phải thực hiện/không thể không thực hiện việc đó”. Lý do phải thực hiện việc đó là dựa trên những hiểu biết thông thường, quan niệm chung của xã hội, kinh nghiệm quá khứ. Cũng có thể dùng với 「わけにもいかない」.
① Mẫu câu diễn tả cảm giác không thể làm gì vì điều đó là sai, là không hợp lí, là vô trách nhiệm, là không đúng bổn phận v.v
② Không sử dụng với ý nghĩa “không thể” mang tính khả năng. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất
→ Có Nghĩa là : Không thể (vì lý do nào đó)
Phạm vi: 〜社会的常識に反する・心理的抵抗があるなどの事情があって、〜できない。能力的にできないという意味はで使わない。主語はふつう一人称。

例文:


病気の子供を一人家において、仕事に行くわけにはいかない
Vì con đang ốm ở nhà một mình, tôi không thể đi làm được
もう終電は終わってしまった。会社に泊まるわけにもいかず、困っている
Chuyến tàu điện cuối qua rồi. Cũng không thể ở lại công ty thật, khổ quá
いくらお金に困っていても、そんな大金をあなたから借りわけるにはいかない。

大事な会議があるから、休むわけにはいかない。
Vì có cuộc họp quan trọng nên tôi không thể nghỉ được.
明日は試験だから、寝坊するわけにはいかない。
Mai là kì thi nên không thể ngủ quên được.
仕事が終わっていないから、帰るわけにはいかない。
Vì công việc còn chưa xong nên không thể về được.
車で来たから、お酒を飲むわけにはいかない。
Vì tôi lái xe ô tô đến đây nên tôi không thể uống rượu được.
隣の部屋で今、赤ちゃんが寝ているので、ピアノを弾くわけにはいかない。
Nhà bên cạnh có em bé đang ngủ nên tôi không thể chơi piano được.
規則ですから、30分以上遅刻した場合は、試験を受けさせるわけにはいかない。
Vì là nội quy nên nếu đến muộn hơn 30 phút thì không thể được phép dự thi.
大事な会議があるから、休むわけにはいかない。
Vì có cuộc họp quan trọng nên tôi không thể nghỉ được.
社長の命令だから、従わないわけにはいかない。
Vì là mệnh lệnh của giám đốc nên phải tuân thủ thôi.
規則ですから、30分以上遅刻した場合は、試験を受けさせるわけにはいかない。
Vì là nội quy nên nếu đến muộn hơn 30 phút thì không thể được phép dự thi.
「きょうは車で来きので酒を飲むわけにはいかないんです」
Hôm nay tôi không thể uống rượu ngày vì tôi lái ô tô đến đây.
ひどい不正を見て、黙っているわけにはいかなかった。
Chứng kiến điều bất bình, tôi đã không thể im lặng.
「いやなら断ったら」「そういうわけにはいかないよ。先輩の誘いなんだから」
Sao cậu không từ chối nếu cậu không thích? – Sao tôi có thể làm thế được. Vì đó là lời mời của bậc đàn anh.
明日はテストがあるから、ゲームをするわけにはいかない。

ちょっと熱があるけど、今日は大事な会議があるから休むわけにはいかない。

今日は彼女の誕生日だけど、システムトラブルでみんな頑張っているし、私だけ帰るわけにはいかない。

これは母がくれた大切なものですから、誰にもあげるわけにはいかないんです。

自分から立候補したのだから、途中でやめるわけにはいかない。

まだ初戦だし、こんなところ負けるわけにはいかない。

飲み会に誘われたが、明日は大事な試験があるので、行くわけにはいかない。

たとえ1分でも遅刻は遅刻ですから、試験を受けさせるわけにはいきません。

せっかく東京へ来たのだから、秋葉原に行かないわけにはいかない。

親友の結婚式なのだから、出席しないわけにはいかないだろう。

お世話になった上司の送別会なので、どんな理由があっても、参加しないわけにはいかないだろう。

先輩に飲めと言われたので、飲まないわけにはいかなかった。

明日は試験があるので、勉強しないわけにはいかない。
Mai là thi rồi nên không thể không học.
親友の結婚式だから、忙しくても出席しないわけにはいかない。
Vì là lễ cưới của bạn thân nên dù có bận cũng không thể không đến.
ちょっと熱があるが、今日は大事な会議があるので、仕事を休むがわけにはいかない。
Tôi hơi bị sốt, nhưng vì hôm nay có một cuộc họp quan trọng, nên tôi không thể nghỉ làm.
これは死んだ友人がくれた大切なもので、あげるわけにはいかないんです。
Cái này là thứ quý giá mà người bạn quá cố đã tặng nên tôi không thể cho anh được.
絶対に外そとの人ひとに言わないと約束したので、話すわけにはいかない。
Vì đã hứa tuyệt đối sẽ không nói với người khác nên tôi không thể kể được.
資源問題が深刻になってきて、企業もこれを無視するわけにはいかなくなった。
Vấn đề tài nguyên bắt đầu nghiêm trọng hơn các doanh nghiệp bắt đầu không thể làm ngơ được nữa.
大切な宅配便が届く予定だから、今日は外出するわけにはいかない。
Vì dự kiến sẽ có bưu phẩm quan trọng gửi đến nhà nên hôm nay tôi không thể đi ra ngoài được.
帰えりたいけど、この論文が完成するまでは帰国するわけにはいかない。
Mặc dù muốn về nhưng cho đến khi bài luận văn này hoàn thành thì tôi không thể về nước được.
記者会見には責任者の私が欠席するわけにはいかない。
Buổi họp báo tôi không thể vắng mặt được vì là người phụ trách.
今からその予定を変更するわけにはいかない。
Đến giờ thì không thể thay đổi dự định được nữa.
これは会社の秘の書類なので、誰にも知らせるわけにはいかない。
Cái này là tại liệu mật của công ty nên không thể ai cũng cho biết được.
カラオケに誘われたが、明日から試験なので行くわけにはいかない。
Tôi đã được rủ đi hát karaoke, nhưng vì mai đã bắt đầu thi, nên không thể đi được.
先輩が帰えらないのに新入社員の僕が先に帰えるわけにはいかない。
Nhân viên mới vào như tôi không thể về trước được khi mà đàn anh trong công ty vẫn chưa về.
いくらお金をもらっても、お宅の息子さんを不正に入学させるわけにはいきません。
Dù tôi có nhận được bao nhiêu tiền đi nữa, cũng không thể cho con trai anh vào học một cách sai trái được.
みんなでやっているので、僕だけのんびり遊んでいるわけにはいかない。
Vì mọi người đang làm nên bản thân tôi cũng không thể ung dung vui chơi được.
体調を崩した仲間を残していくわけにもいかず、登山隊はしかたなくそこから下山することになった。
Không thể bỏ lại đồng đội bị kiệt sức mà đi tiếp, nên đoàn leo núi đành phải trở xuống núi từ địa điểm đó.
一人でやるのは大変だが、みんな忙しそうなので、手伝ってもらうわけにはいきません。
Làm một mình thì vất vả thật nhưng vì mọi người có vẻ bận nên tôi không thể nhờ giúp được.
もう30近い娘をいつまでも甘やかしておくわけにいかないが、かと言って、自立できる収入もないのに、出て行けと放り出すわけにもいかない。
Tôi không thể nuông chiều mãi đứa con gái đã gần 30 tuổi đầu của mình, nhưng nói thế chứ tôi cũng không thể đuổi nó đi trong lúc nó chẳng có thu nhập gì để có thể tự lập được.
今からその予定を変更するわけにはいかない。
Đến giờ thì không thể thay đổi dự định được nữa.
これは会社の秘の書類なので、誰にも知らせるわけにはいかない。
Cái này là tại liệu mật của công ty nên không thể ai cũng cho biết được.
カラオケに誘われたが、明日から試験なので行くわけにはいかない。
Tôi đã được rủ đi hát karaoke, nhưng vì mai đã bắt đầu thi, nên không thể đi được.
先輩が帰えらないのに新入社員の僕が先に帰えるわけにはいかない。
Nhân viên mới vào như tôi không thể về trước được khi mà đàn anh trong công ty vẫn chưa về.
いくらお金をもらっても、お宅の息子さんを不正に入学させるわけにはいきません。
Dù tôi có nhận được bao nhiêu tiền đi nữa, cũng không thể cho con trai anh vào học một cách sai trái được.
みんなでやっているので、僕だけのんびり遊んでいるわけにはいかない。
Vì mọi người đang làm nên bản thân tôi cũng không thể ung dung vui chơi được.
体調を崩した仲間を残していくわけにもいかず、登山隊はしかたなくそこから下山することになった。
Không thể bỏ lại đồng đội bị kiệt sức mà đi tiếp, nên đoàn leo núi đành phải trở xuống núi từ địa điểm đó.
一人でやるのは大変だが、みんな忙しそうなので、手伝ってもらうわけにはいきません。
Làm một mình thì vất vả thật nhưng vì mọi người có vẻ bận nên tôi không thể nhờ giúp được.
もう30近い娘をいつまでも甘やかしておくわけにいかないが、かと言って、自立できる収入もないのに、出て行けと放り出すわけにもいかない。
Tôi không thể nuông chiều mãi đứa con gái đã gần 30 tuổi đầu của mình, nhưng nói thế chứ tôi cũng không thể đuổi nó đi trong lúc nó chẳng có thu nhập gì để có thể tự lập được.