文法 : 〜以上(は)・〜上は


Cách dùng : Thể thông thường (Naだ -な /-である・Nだ – である)+〜以上(は) ー Vる・Vた +上は

Ý nghĩa: Vì lí do đó nên muốn làm gì, có dự định gì. Cả câu thể hiện một điều mang ý hiển nhiên, thông thường. Vế sau là câu thể hiện nguyện vọng, ý hướng, phán đoán của người nói, hoặc câu mời, rủ.
Chú ý: “Vì là/ Đã là/ đã … thì nhất định …” 『以上/上は』Là cách nói diễn đạt ý “nhận định,quyết tâm,lời khuyên,cấm đoán…”của người đó.Tương tự với cấu trúc 『からには』Vì là…/Đã là…/Đã…thì nhất định/Một khi đã…
① Là cách nói đi sau những động từ biểu thị hành vi có yêu cầu về ý thức trách nhiệm hoặc về một sự chuẩn bị tinh thần nào đó, để diễn đạt ý nghĩa “Một khi đã/ Vì đã ở trong tình huống đó thì phải làm điều đó”
② Tiếp theo sau là những từ từ ngữ nói lên sự quyết tâm, khuyến cáo, nhận định hoặc nghĩa vụ phải chu toàn trách nhiệm, phải chuẩn bị tinh thần để ứng phó với tình huống như thế.
→ Có Nghĩa là : Một khi đã/ Vì là/ Đã… thì nhất định …
Phạm vi: 〜のてだから、あることをするのは当然だ・あることをしてほしい・あることをするつもりだ。文全体で、一般的に当然と思われることを表す。後には、話者の判断・希望・意向などを表す文や働きかけの文が来る。

例文:


専門職である以上は、常に新しい知識を身につけなければならないと思う
Vì là công việc chuyên ngành, tôi nghĩ cần phải luôn nắm bắt kiến thức mới
オリンピック出場を目指す上は、中途半端な気持ちではだめだ
Vì nhắm tới mục tiêu tham dự olympic, quyết tâm nửa vời là không được
自分一人でやると言った以上、以上、みんなに助けてもらうことはできない

会社を辞めると決めた上は、覚悟して今後のことを考える必要がある。

A: 前にハワイに連れて行ってくれるって言ったのは本当? ーB: もちろん。約束した以上、そのつもりだよ。
A: Trước đây anh nói sẽ đưa em đi Hawaii là thật đó hả? ーB: Tất nhiên. Anh đã hứa thì chắc chắn là có ý định như vậy rồi.
引き受けた以上は、ちゃんと責任を持ってやります。

Đã nhận việc rồi thì nhất định tôi sẽ làm việc có trách nhiệm.

一度契約した以上、簡単には取り消すことはできない。
Một khi đã kí hợp đồng thì không dễ hủy bỏ đâu.
高いお金を払って見る以上、最初から最後までちゃんと見たい。
Đã trả tiền cao như vậy thì tôi muốn xem từ đầu đến cuối.
学生である以上、学校の規則を守らなければならない。
Đã là học sinh thì phải tuân thủ nội quy của trường học.
試験を受ける以上、何とかして合格したい。

Đã dự thi thì nhất định phải cố gắng để đậu.

給料がこんなに安い以上は、転職を考える人がいるのも当然だ。
Tiền lương mà thấp như vậy thì có nhiều người nghĩ đến việc chuyển việc cũng là đương nhiên.
行くと約束した以上、行かないわけにはいかない。
Tôi đã hứa sẽ đi,vì vậy không thể không đi.
権利を主張する以上は義務を果たさなければならない。
Một khi khẳng định quyền lợi thì bạn phải hoàn thành nghĩa vụ của mình.
試験を受けなかった以上、進級は認められない。
Một khi đã không đăng kí thi thì sẽ không tiến bộ được.
兄が死んだ。こうなった上は私が跡を継ぐしかないだろう。
Anh trai tôi qua đời.Một khi đã trở thành như thế này dường như tôi chỉ có thể kế thừa thôi.
大勢の方からご推薦をいただいた上は当選するために全力で戦う覚悟です。
Sau khi nhận được lời đề nghị từ rất nhiều người,tôi đã sẵn sàng toàn lực chiến đấu để giành giải thưởng.
一度やると決めた以上は、最後まで責任を持ってやらないと。

会社を辞めると決めた以上、早く上司にその旨を伝えなければ。

スタメンに選ばれた以上、絶対結果を残してみせるぜ。

契約書にサインした以上、引き返すことはできない。

多数決で決まった以上、不満であったとしても文句は言えない。

我々の秘密を知られた以上、生かしてはおけない。

犯人がまだ誰かわからない以上、彼を責めるのはよくない。

この会社で働いている以上、会社のルールに従っていただきます。

学生である以上、アルバイトではなく勉強が大事ですよ。

約束した以上、きちんと守ってくださいね。

兄が死んだ。こうなった上は、私が跡を継ぐしかないだろう。
Anh trai đã mất, đương nhiên tôi là người thừa kế.
これほど確かな証拠がある上は、Aが犯人だと認めないわけにはいかない。
Đã có chứng cứ rõ ràng như này thì A chỉ có thể thừa nhận là thủ phạm.
一度契約した以上、簡単には取り消すことはできない。
Một khi đã kí hợp đồng thì không dễ hủy bỏ đâu.
高いお金を払って見みる以上、最初から最後までちゃんと見たい。
Đã trả tiền cao như vậy thì tôi muốn xem từ đầu đến cuối.
学生である以上、学校の規則を守もらなければならない。
Đã là học sinh thì phải tuân thủ nội quy của trường học.
A:前に ハワイ に連て行ってくれるって言っったのは本当?B: もちろん。約束した以上、そのつもりだよ。
A: Trước đây anh nói sẽ đưa em đi Hawaii là thật đó hả?B: Tất nhiên. Anh đã hứa thì chắc chắn là có ý định như vậy rồi.
引き受うけた以上は、ちゃんと責任を持ってやります。
Đã nhận việc rồi thì nhất định tôi sẽ làm việc có trách nhiệm.
試験を受ける以上、何とかして合格したい。

Đã dự thi thì nhất định phải cố gắng để đậu.

給料がこんなに安い以上は、転職を考がえる人がいるのも当然だ。
Tiền lương mà thấp như vậy thì có nhiều người nghĩ đến việc chuyển việc cũng là đương nhiên.
一人でやると 言った 以上、 他の人には頼めない。
Một khi đã nói sẽ tự làm thì không thể nhờ người khác giúp đỡ.
この学校に入学した以上は、校則は 守もらなければならない。
Một khi đã vào học ở trường này thì phải tuân thủ nội quy của trường.
絶対にできると言ってしまった以上、どんな 失敗も許されない。
Một khi đã quả quyết rằng làm được, thì bất luận vì lý do gì cũng không được quyền thất bại.
学生である 以上、勉強を第一にしなさい。
Đã là học sinh thì phải lấy sự học làm đầu.
全員一致で 選ばれてクラブの部長になる以上、みんなの信頼を裏切るようなことだけはしたくない。
Một khi đã được mọi người nhất trí bầu làm thủ lĩnh của câu lạc bộ, tôi không muốn làm điều gì phụ lòng tin cậy của anh em.
エネルギー問題がこれほど深刻になった以上、ただちに 対策を立てるべきだ。
Vấn đề năng lượng để trở nên nghiêm trọng đến mức này thì cần phải có một giải pháp đối phó ngay.
両親から独立した以上は、仕事を探がさなければならない。
Khi đã sống tự lập khỏi cha mẹ thì phải tìm việc làm.
大学を辞める以上、学歴に頼らないで生きていける力を自分で身につけなければならない。
Một khi đã bỏ ngang, không học tiếp đại học nữa, thì phải tự tạo cho mình một năng lực đủ để kiếm sống mà không cần nhờ đến bằng cấp đào tạo.
真相を知った以上、何かしなければならない。
Giờ tôi đã biết chân tướng sự thật, tôi phải làm một điều gì đó.
こういうことになってしまった以上、私が責任を取って辞めるしか解決策はないだろう。
Đã đến nước này thì chỉ còn một cách giải quyết là tôi nhận trách nhiệm, từ chức mà thôi.
ここに来てしまった以上、気になっていることは全部言ってしまおう。
Giờ tôi đã đến đây rồi, nên tôi sẽ nói hết những gì mà tôi đang băn khoăn.