文法コース
文法 : 〜からには
Cách dùng : Thể thông thường (Naだ -な /-である・Nだ – である)+からには
Ý nghĩa: Vì lí do đó nên muốn làm gì, có dự định gì. Cả câu thể hiện một điều mang ý hiển nhiên, thông thường. Vế sau là câu thể hiện nguyện vọng, ý hướng, phán đoán của người nói, hoặc câu mời, rủ. Một khi đã ~ thì sẽ... (vế sau thể hiện nghĩa vụ, ý chí, hy vọng, yêu cầu, mệnh lệnh, quyết định, dự đoán... hàm ý tiếp tục đến cùng)
① Là cách nói trình bày nhấn mạnh lý do, thể hiện thái độ, ý chí quyết tâm, sẵn sàng làm gì đó của người nói.
② Ngoài ra, còn biểu thị ý nghĩa “vì đã diễn ra tình huống như thế/vì đã như thế, nên…”. Theo sau thường là cách nói mang ý nghĩa “sẽ tiếp tục làm đến cùng”.
③ Được sử dụng nhiều trong những trường hợp diễn tả ý nhờ vả, ý định, mệnh lệnh, ý chí của người nói. Thường đi chung với 「Vたい / てください / なければ / べきだ / つもりだ / はずだ / にちがいない /てはいけない」v.v. ở phía sau
→ Có Nghĩa là : Một khi đã…thì sẽ, Bởi vì…nên
Chú ý: Là cách nói trình bày nhấn mạnh lý do, thể hiện thái độ, ý chí quyết tâm, sẵn sàng làm gì đó của người nói. Một khi mà đã…からには diễn tả ý nghĩa “vì đã đến tình huống như thế nên phải tiếp tục tới cùng”. Đi với những từ mang tính đòi hỏi trách nhiệm hoặc chuẩn bị tinh thần cho tình huống đó. Thường dùng để thể hiện ý chí, nguyện vọng của người nói. Mẫu câu này mang tính trang trọng và có nghĩa tương tự […うえは], […以上は].
Phạm vi: 〜のてだから、あることをするのは当然だ・あることをしてほしい・あることをするつもりだ。文全体で、一般的に当然と思われることを表す。後には、話者の判断・希望・意向などを表す文や働きかけの文が来る。後件には意志・義務・推量・命令・断定などの表現が来る。
① Là cách nói trình bày nhấn mạnh lý do, thể hiện thái độ, ý chí quyết tâm, sẵn sàng làm gì đó của người nói.
② Ngoài ra, còn biểu thị ý nghĩa “vì đã diễn ra tình huống như thế/vì đã như thế, nên…”. Theo sau thường là cách nói mang ý nghĩa “sẽ tiếp tục làm đến cùng”.
③ Được sử dụng nhiều trong những trường hợp diễn tả ý nhờ vả, ý định, mệnh lệnh, ý chí của người nói. Thường đi chung với 「Vたい / てください / なければ / べきだ / つもりだ / はずだ / にちがいない /てはいけない」v.v. ở phía sau
→ Có Nghĩa là : Một khi đã…thì sẽ, Bởi vì…nên
Chú ý: Là cách nói trình bày nhấn mạnh lý do, thể hiện thái độ, ý chí quyết tâm, sẵn sàng làm gì đó của người nói. Một khi mà đã…からには diễn tả ý nghĩa “vì đã đến tình huống như thế nên phải tiếp tục tới cùng”. Đi với những từ mang tính đòi hỏi trách nhiệm hoặc chuẩn bị tinh thần cho tình huống đó. Thường dùng để thể hiện ý chí, nguyện vọng của người nói. Mẫu câu này mang tính trang trọng và có nghĩa tương tự […うえは], […以上は].
Phạm vi: 〜のてだから、あることをするのは当然だ・あることをしてほしい・あることをするつもりだ。文全体で、一般的に当然と思われることを表す。後には、話者の判断・希望・意向などを表す文や働きかけの文が来る。後件には意志・義務・推量・命令・断定などの表現が来る。
例文:
留学するからには、ちゃんと目的があるでしょうね
Vì du học, nên phải có mục đích rõ ràng đúng không?
高いお金を払って外国旅行をするかにらは、大いに楽しまなければ損だ。
約束したからには、守るべきだ。
Một khi đã hứa thì phải giữ lời.
試合に出るからには、勝ちたい。
Một khi đã tham gia thi đấu thì tôi muốn thắng.
自分で決めたからには、大変でも頑張ります。
Một khi mà bản thân đã quyết định thì cho dù vất vả cũng sẽ cố gắng.
会議に出席するからには、自分の意見を言うべきだ。
Một khi mà tham gia cuộc họp thì tôi phải nói ra ý kiến của mình.
「やると決めたからには最後までがんばるつもりです」
Một khi đã quyết định làm thì sẽ cố gắng đến cùng.
約束したからには、その約束は守もらなければならない。
Vì tôi đã hứa nên tôi phải giữ lời.
留学するからにはできるだけ多くのことを学んで来たい。
Vì tôi dự định đi du học nên tôi muốn học càng nhiều điều càng tốt.
社長はやると言ったからには、絶対にやる。そういう人だ。
Giám đốc đã nói là làm. Ông ta là người như vậy đấy.
日本で生活するからには、日本語ができないと困まるだろう。
Vì sống ở Nhật nên nếu không biết tiếng Nhật thì có lẽ sẽ khó khăn.
1年留学するからには、英語がペラペラ話せるようになりたい。
試合に出るからには、活躍したいです。
やるからには絶対成功させてみせる。
試験を受けるからには、合格したいです。
進学塾に通わせてもらったからには、必ず第一志望の大学に合格してみせる。
必ず勝つと言ったからには、最後まで諦めることはできない。
我々の秘密を知られたからには 、このまま生かしてはおけないよ。
1度引き受けたからには、最後まできちんとやってもらわないと困りますよ。
彼女の両親へ挨拶に行くからには、きちんとした格好で行かないと。
この会社で働くからには、きちんと会社のルールに従ってもらわないと。
この組織に入ったからには、簡単には抜けられないよ。
このカバンは高いからには、品質が良いに違いない。
一度引き受けたからには、責任を持って最後までやるべきだと思う。
Tôi nghĩ một khi đã nhận lời thì phải có trách nhiệm làm cho đến cùng.
学校の代表に選ばれたからには、全力を尽くして頑張るつもりだ。
Vì đã được chọn làm đại diện của trường nên tôi sẽ nỗ lực hết sức mình.
証拠がないからには、彼を犯人として逮捕することはできないはずだ。
Một khi không có chứng cớ thì không thể bắt giữ anh ấy như tội phạm được.
日本に来たからには、日本のことを徹底的に知りたい。
ベトナムに来たからには、ベトナムの文化を徹底的に知りたい。
Bởi vì đã đến Việt Nam nên tôi muốn hiểu rõ về văn hóa Việt Nam.
何回も話し合って皆で決めたことだ。決めたからには成功するように頑張ろう。
自分からやると言ったからには、人に認められるような仕事をしたい。
Bởi vì đã nói là sẽ tự làm nên muốn làm những công việc được mọi người thừa nhận.
こちらからお願がいするからは、私たちもできるだけのことをいたします。
Bởi vì chúng tôi đã nhờ vả nên về phía chúng tôi cũng sẽ cố gắng thực hiện tất cả những gì có thể.
こちらからお願いするからには、出来るだけの御礼をさせて頂きます。
Vì chúng tôi đã nhờ vả nên nhất định cho chúng tôi được cảm ơn.
彼が戻った?「戻った」と言うからには、生きていると?
Anh ta đã trở lại à? Cậu nói “đã trở lại” ý là anh ta vẫn còn sống hả?
二ヶか月以上も特訓をしたからには、少しは進歩するものと思っていたのだが。
Bởi vì đã luyện tập đặc biệt hơn 2 tháng trời nên tôi cứ tưởng có tiến bộ một chút rồi chứ.
ベトナムに住んでいるからには、ベトナムの法律に従たがわなければならない。
Bởi vì đang sống ở Việt Nam nên đương nhiên phải tuân thủ pháp luật của Việt Nam.
こうなったからには何が何でも優勝してほしい。
Đã đến nước này thì tôi muốn các cậu phải chiến thắng bằng mọi giá.
親友に頼まれたからには、断るわけにはいかない。
Bởi vì đứa bạn thân nhờ nên tôi không thể từ chối được.
子供であるからには、親の世話をするのは当たり前だ。