文法コース
文法 : 〜ばかりに
Cách dùng : Thể thông thường (Naだ -な /-である・Nだ – である) + ばかりに
Ý nghĩa: Vì một nguyên nhân mà gây ra kết quả xấu không dự đoán trước. Mẫu câu thể hiện kết quả xấu không dự đoán trước, không đi thể hiện ý hướng, nguyện vọng của người nói. Khi đi kèm với động từ thể たい , vế sau là câu thể hiện việc tốn công tốn sức cho mong muốn ở trước. Trong trường hợp này, có thể không phải kết quả xấu cũng được.
Chú ý: “chỉ vì/ chính vì … “. Diễn tả cái gì đó là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt, ngoài dự tính, thể hiện tâm trạng bất mãn, hối tiếc. Diễn tả cái gì đó là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt. Thể hiện tâm trạng bất mãn, hối tiếc.
① Là cách nói nêu một nguyên nhân, cho rằng “chỉ vì nguyên nhân đó mà…” dẫn đến kết quả không tốt, ngoài dự tính, thể hiện tâm trạng bất mãn, hối tiếc
② Vế sau không đi chung với động từ hoặc câu diễn đạt ý chí, ý hướng của người nói.
③ Khi đi kèm với động từ thể たい , vế sau là câu thể hiện việc tốn công tốn sức cho mong muốn ở trước (Xem ví dụ ㉖). Trong trường hợp này, có thể không phải kết quả xấu cũng được.
→ Có Nghĩa là : Chỉ tại – Chỉ vì – Chính vì …
Phạm vi: 〜が原因で、予期しない悪い結果になった・どうしても〜ということを実現したのいで、普通ではいこなとをした。それだけのことが原因で、予期しないマイナスの結果になっとたいうことを表す。後には、話著の希望・意向を表す文や働きけかの文は来ない。希望を表す「〜たい」につくときは、後には、普通の程度ではいこなとを表す文が来る。特にマイナスことのでなくても良い
Chú ý: “chỉ vì/ chính vì … “. Diễn tả cái gì đó là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt, ngoài dự tính, thể hiện tâm trạng bất mãn, hối tiếc. Diễn tả cái gì đó là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt. Thể hiện tâm trạng bất mãn, hối tiếc.
① Là cách nói nêu một nguyên nhân, cho rằng “chỉ vì nguyên nhân đó mà…” dẫn đến kết quả không tốt, ngoài dự tính, thể hiện tâm trạng bất mãn, hối tiếc
② Vế sau không đi chung với động từ hoặc câu diễn đạt ý chí, ý hướng của người nói.
③ Khi đi kèm với động từ thể たい , vế sau là câu thể hiện việc tốn công tốn sức cho mong muốn ở trước (Xem ví dụ ㉖). Trong trường hợp này, có thể không phải kết quả xấu cũng được.
→ Có Nghĩa là : Chỉ tại – Chỉ vì – Chính vì …
Phạm vi: 〜が原因で、予期しない悪い結果になった・どうしても〜ということを実現したのいで、普通ではいこなとをした。それだけのことが原因で、予期しないマイナスの結果になっとたいうことを表す。後には、話著の希望・意向を表す文や働きけかの文は来ない。希望を表す「〜たい」につくときは、後には、普通の程度ではいこなとを表す文が来る。特にマイナスことのでなくても良い
例文:
家のかぎを忘れて出かけたばかりに、家族が帰ってくるまで家に入れなかった
Vì tôi ra khỏi nhà mà quên chìa khóa, tôi không thể vào nhà cho tới khi gia đình về
テレビで見たこの村の人たちに会いたいばかりに、はるばる日本からやってきた
Chỉ vì muốn gặp những người trong ngôi làng tôi thấy trên TV, tôi đã vượt đường xá xa xôi tới Nhật Bản
ちょっと天工の経験があるばかりに、いろいろな仕事を頼まてれしまう。
遅刻の回数がちょっと多かったばかりに、推薦状を書いてもらえなかった。
山村から一目日の出を見たいばかりに、暗いうちに山小屋を出て2時間も歩いたのだ。
うっかり携帯を忘れたばかりに、友達と会えなくなった。
Chỉ vì chót quên mang điện thoại mà không thể gặp được bạn .
私の説明が足りなかったばかりに、皆さんにご面倒をおかけしてしまいました。
Chỉ vì tôi giải thích không đủ nên đã gây phiền toái cho mọi người.
日曜日は暇だと言ったばかりに、家中の大掃除を手伝うことになってしまった。
Chỉ vì nói chủ nhật rảnh nên bị bắt giúp tổng vệ sinh trong nhà.
お金がないばかりに、夢をあきらめなければならなくなった。
Chính vì không có tiền nên phải từ bỏ giấc mơ.
彼の意志が弱いばかりに、友人の言葉に影響されることが多い。
Anh ấy chính vì ý chí không vững nên thường bị ảnh hưởng bởi lời nói của bạn bè.
窓を開けたまま寝てしまったばかりに、風邪を引いてしまった。
Chỉ vì để cửa sổ mở khi ngủ mà tôi đã bị cảm.
彼の一言ひとことを信しんじたばかりにひどい目にあった。
Chỉ vì tin lời anh ta mà tôi đã nhận lấy đau khổ.
お金がないばかりに、今度こんどの旅行りょこうに行けなかった。
Tôi không thể đi du lịch lần tới vì tôi không có tiền.
私が遅刻ちこくをしたばかりに皆みなに迷惑めいわくをかけてしまった。
Chỉ vì đến trễ,tôi đã làm phiền mọi người.
背せが高たかいばかりにどこへ行っても目立めだってしまう。
Chỉ vì tôi cao nên đi bất cứ nơi đâu tôi cũng nổi bật.
外国人がいこくじんであるばかりに、アパート探さがしには苦労くろうした。
Tôi đã rất khó khăn khi tìm kiếm một căn hộ chỉ vì tôi là người nước ngoài.
兄あには無口むくちなばかりによく冷つめたい人だと誤解ごかいされるようだ。
Chỉ vì anh trai tôi ít nói nên có vẻ như anh tôi bị hiểu lầm là một người lạnh lùng.
ホラー映画えいがを見たばかりに、怖こわくてなかなか寝られない。
Tôi sợ hãi và không thể ngủ được vì tôi vừa xem một bộ phim kinh dị.
受験票じゅけんひょうを忘れたばかりに、テストを受うけることができなかった。
Vì quên giấy báo thi nên tôi đã không thể tham gia kì thi được.
先輩せんぱいのアドバイスを聞き入れなかったばかりに大きな失敗しっぱいをしてしまった。
Tôi đã phạm sai lầm lớn chỉ vì không nghe lời khuyên của tiền bối.
どうしても新しいIphoneが欲しいばかりに、親おやの財布さいふから少しずつお金を盗ぬすんだ。
Tôi đã lấy trộm tiền từng chút một từ ví của cha mẹ vì tôi rất muốn có một chiếc Iphone mới.
私が遅刻をしたばかりに皆に迷惑をかけてしまった。
Chỉ vì tôi đến muộn mà làm phiền mọi người.
彼の一言ことを信たばかりにひどい目にあった。
Chỉ vì một lần tin lời anh ta thôi mà tôi đã gặp rắc rối.
背が高いばかりにどこへいっても目立ってしまう。
Chỉ vì chân dài mà đi đâu cũng nổi bật.
兄あには無口なばかりによく冷たい人だと誤解されるようだ。
Chỉ vì ít nói mà anh trai tôi hay bị hiểu nhầm là người lạnh lùng.
外国人であるばかりに、アパート探しには苦労した。
Chỉ vì là người nước ngoài mà tôi gặp khó khăn trong việc tìm nhà ở.
Facebookの「いいね」が欲しいばかりに、嘘の投稿までした彼女はみんなから嫌われてしまった。
どうしても新しいi-phoneが欲しいばかりに、親の財布から少しずつお金を盗んだ。
手を洗わず、ハンバーガーを食べたばかりに、お腹を壊してしまった。
ホラー映画を見たばかりに、怖くてなかなか寝られない。
受験票を忘れたばかりに、テストを受けることができなかった。
大学を卒業していないばかりに、海外で働きたくてもビザがとれない。
嘘をついたばかりに、恋人を振られました。
Chỉ vì nói dối mà tôi bị người yêu bỏ.
経験が少ないばかりに、就職が出来ませんでした。
Chỉ vì thiếu kinh nghiệm mà tôi không xin được việc.
日本語が下手なばかりに、アルバイトが見つかりませんでした。
Chỉ vì tiếng Nhật kém mà tôi không tìm được việc làm thêm.
うっかり携帯を忘れたばかりに、友達と会えなくなった。
Chỉ vì chót quên mang điện thoại mà không thể gặp được bạn .
私の説明が足りなかったばかりに、皆さんにご面倒をおかけしてしまいました。
Chỉ vì tôi giải thích không đủ nên đã gây phiền toái cho mọi người.
日曜日は暇だと言ったばかりに、家中の大掃除を手伝うことになってしまった。
Chỉ vì nói chủ nhật rảnh nên bị bắt giúp tổng vệ sinh trong nhà.
お金がないばかりに、夢をあきらめなければならなくなった。
Chính vì không có tiền nên phải từ bỏ giấc mơ.
彼かの意志が弱いばかりに、友人の言葉に影響されることが多い。
Anh ấy chính vì ý chí không vững nên thường bị ảnh hưởng bởi lời nói của bạn bè.
窓を開けたまま寝てしまったばかりに、風邪を引いてしまった。
Chỉ vì để cửa sổ mở khi ngủ mà tôi đã bị cảm.
注意を忘れてちょっと生水を飲んだばかりに、おなかを悪くしてしまった。
Chỉ tại tôi quên chú ý mà uống nước chưa đun sôi nên bị đau bụng.
ちょっとした油断ゆだんをしたばかりに、大怪我けがをしてしまった。
Chỉ vì bất cẩn một chút nên tôi đã bị thương nặng.
働はたらきがないばかりに、妻つまに馬鹿ばかにされている。
Chỉ tại không có việc làm mà tôi bị vợ coi thường.
お金がないばかりに大学に進学できなかった。
Chỉ vì không có tiền nên tôi không thể học lên đại học được.
パスポートを取りに行ったが、はんこを忘れたばかりに、今日はもらえなかった。
Tôi đi lấy hộ chiếu nhưng chỉ vì quên mang con dấu mà hôm nay không lấy được.
物価は上がるばかりに、生活は少し楽にならない。
Chỉ tại giá cả cứ tăng nên cuộc sống không thoải mái lên được.
日本語が下手なばかりに、いいアルバイトが見つからない。
Tôi không thể tìm được việc làm thêm tốt chỉ tại dở tiếng Nhật.
二人は好きあっているのだが、親同士の中が悪いばかりに、いまだに結婚できずにいる。
Hai người đó rất yêu nhau nhưng chỉ vì mối quan hệ của cha mẹ hai bên không tốt nên đến bây giờ vẫn chưa cưới được.
うそをついたばかりに恋人に嫌われてしまった。
Chỉ tại nói dối nên tôi đã bị người yêu giận.
お金がないばかりに、今度の旅行には行けなかったのです。
Chỉ vì không có tiền nên chúng tôi không thể tham gia chuyến du lịch lần này được.
彼は子どもの命を助けたいばかりに、薬を買うお金を盗んだのだそうだ。
Nghe nói chỉ vì muốn cứu mạng đứa con nên anh ta đã ăn cắp tiền để mua thuốc.
彼の言葉を信じたばかりに酷い目に遭あった。
Chỉ vì tin lời anh ta nên tôi mới ra nông nỗi này.
あの魚を食たばかりにひどい目にあった。
Chỉ tại ăn con cá đó mà tôi ra nông nổi này.
彼は競馬に熱中したばかりに、財産を全部失しなった。
Anh ta đã mất toàn bộ tài sản của mình chỉ vì quá đam mê đua ngựa.
パソコンのソフトがうまく使えないばかりに、やりたい仕事ができなかった。
Chỉ tại không sử dụng máy vi tính thành thạo nên không làm được công việc yêu thích.
コンピューターを持っているといったばかりに、余計な仕事まで押し付つけられる羽目になってしまった。
Chỉ tại lỡ nói là có máy vi tính nên tôi lâm vào cảnh bị bắt làm cả những việc không đâu.
仕事の経験が少くないばかりに、就職口がなかなか見つからない。
Tôi mãi không tìm được việc làm chỉ vì ít kinh nghiệm trong công việc.
長女であるばかりに、弟や妹の世話をさせられる。
Chỉ tại vì là chị cả nên tôi bị ba mẹ bắt chăm sóc hai đứa em.
一言変なことを言ってしまったばかりに、彼女との関係は悪くなってしまった。
Chỉ tại tôi lỡ miệng nói một điều không hay nên mối quan hệ của tôi với cô ấy đã xấu đi.
テレビで見たこの村の人たちに会いたいばかりに、はるばる日本からやってきた。
Chỉ vì muốn gặp những người trong ngôi làng tôi thấy trên TV, tôi đã vượt đường xá xa xôi tới Nhật Bản