文法 : 〜のことだから


Cách dùng : N + のことだから

Ý nghĩa: Dựa vào tính cách hay hay thái độ thông thường của một sự vật, để dưa ra suy luận. Cách dùng: Chủ yếu đi với từ chỉ người. Vế phía sau là suy luận, phán đoán của người nói. Cũng có trường hợp được dùng đứng cuối câu. Nêu phán đoán,nhận xét mang tính khách quan của người nói hoặc trong nhiều trường hợp nhận xét,phán đoán dựa trên tính cách,đặc trưng của người hay vật nào đó. Là một việc khách quan,cố hữu.Thường nói về những người mình quen biết. Ai chứ (anh/cô ta)…thì…/Gì chứ…thì …
Chú ý: Mẫu câu diễn đạt điểm gì đó là đặc trưng của một người khi nhắc đến người đó. Vì là người đó nên nhất định là sẽ làm điều gì đúng với tính cách hay phong cách của người đó. Dùng để diễn tả đặc điểm điển hình của một người. Vì mang đặc điểm đó nên nhất định sẽ suy nghĩ, hành động đúng theo phong cách của họ.
① Nêu phán đoán, nhận xét mang tính khách quan của người nói dựa trên tính cách, đặc tính, đặc trưng, sự việc của người/vật nào đó mà cả người nói và người nghe đều biết rõ. “Vì là người/vật đó nên nhất định là sẽ làm điều gì đúng với tính cách hay bản chất của người/vật đó.“
② Chủ yếu đi với từ chỉ người. Vế phía sau là suy luận, phán đoán của người nói.
③ Cũng có trường hợp được dùng đứng cuối câu
④ Các dạng khác: ~ことだ/~ことだから、きっと~/~ことだから、からならず~→ Có Nghĩa là : Như (anh ta/cô ta)…Thì…/ Gì chứ…thì…./ Vì là…nên…
Phạm vi: 〜の性格や普段の態度から考えると、あることが推量される。王に人を表す言葉につく。後には、話者の推量・判断などを表す文が来る。文未に使うこともある。

例文:


頑張り屋のAさんのことだから、きっと今度のテストでもいい点を取りますよ
Vì là A-san, kiểu người luôn cố gắng, nhất định cậu ấy sẽ đạt điểm tốt trong bài kiểm tra tới
Bの帰りが遅いね。でも、あの子のことだ。どこかの本屋で立ち読みでもして時間が経つのを忘れているんだろう
B về muộn nhỉ. Nhưng vì đó là con bé mà. Chắc lại đứng đọc sách ở cửa hàng nào đó quên bẵng thời gian trôi qua thôi
いつもみんなを笑わせいたてカンさんのことだから、国に帰っもてまた人気者になると思いますよ。

「青木さんがまだ来てないです」「まあ、彼女のことだから、心配ないよ」
”Aoki vẫn chưa đến.” / “À, nếu là cô ấy thì không cần phải lo đâu” (Vì cô ấy đã hứa sẽ đến thì nhất định đến)
「それ、原さんに訳してもらったら?」「そうだね。英語が得意な彼女のことだから、1時間もあれば、できるだろうね」
”Cái đó, sao không nhờ Hara dịch cho?” – “Ừ nhỉ. Người giỏi tiếng Anh như cô ấy thì chỉ 1 tiếng chắc cũng xong nhỉ”
まじめな彼女のことだから、職場でもみんなに信頼しんらいされているでしょう。
Người nghiêm chỉnh như cô ấy thì nhất định ở nơi làm việc cũng được mọi người tin tưởng.
パソコンに強い彼のことだから、もっといい方法を知っているに違ちがいない。
Người giỏi máy tính như anh ấy thì nhất định sẽ biết phương pháp tốt hơn.
けちなあの人のことだから、こんな高い会費かいひを払うわけはない。
Keo kiệt như người đó thì chả có lý do gì sẽ chịu trả phí thành viên cao như thế này đâu.
朝寝坊の彼のことだから、今日も遅れてくるだろう。
Ai chứ một người hay dậy muộn như anh ấy, thì có vẻ như hôm nay cũng sẽ đến trễ.
けちな あの人のことだから、こんな高いものを買うわけはない。
Keo kiệt như người đó thì chẳng có lý do gì sẽ mua món đồ đắt tiền như thế này đâu.
母のことだから、いつも私のことを心配していると思う。
Ai chứ mẹ tôi thì tôi nghĩ lúc nào cũng lo lắng cho tôi.
彼のことだから、きっと最後まで頑張りぬくと思います。
Ai chứ anh ấy thì tôi nghĩ chắc chắn sẽ cố gắng đến cùng.
真面目なtuhocjlptさんのことだから、約束は守るに違いない。
Gì chứ người nghiêm túc như anh KIMURA thì chắc chắn sẽ tuân thủ lời hứa.
田舎のことだから、派手なかっこうはしないほうがいい。
Ở quê mà nên tốt nhất là đừng có lòe loẹt.
トムさんのことだから、余裕でN1にも合格するでしょう。

あれ、ジョンさんがいませんね。彼のことだから遅刻はないと思うんですが、何かあったのかな。

毎朝早起きのおばあちゃんのことだから、明日も5時には起きていることでしょう。

人付き合いがあまりよくない彼のことだから、飲み会に誘っても断られると思うよ。

忙しい彼のことだから、今夜の飲み会もきっと参加できないでしょう。

おしゃべり好きな部長のことだから、少なくともあと30分は話し続けるだろう。

教えるのが上手な田中先生のことだから、きっとこの難しい文型もわかりやすく説明してくれるだろう。

甘いものが大好きなジェシカさんのことだから、これをお土産に持って行ったら、きっと喜んでくれるだろう。

一度も遅刻したことがない彼のことだから、ギリギリ間に合うと思いますよ。

三日坊主の彼のことだから、どうせ長続きはしないだろう。
Vì anh ta là một người mau chán nên chắc đằng nào thì cũng không kéo dài lâu đâu.
心の優しい林さんのことだから、喜んでボランティアに参加してくれるでしょう。
Vì anh Hayashi là người có trái tim nhân hậu nên anh ấy sẽ vui vẻ tham gia làm tình nguyện thôi.
それ、原さんに訳してもらったら?」「そうだね。英語が得意とくいな彼女のことだから、1時間もあれば、できるだろうね」
”Cái đó, sao không nhờ Hara dịch cho?” “Ừ nhỉ. Người giỏi tiếng Anh như cô ấy thì chỉ 1 tiếng chắc cũng xong nhỉ”
まじめな彼女のことだから、職場でもみんなに信頼されているでしょう。
Người nghiêm chỉnh như cô ấy thì nhất định ở nơi làm việc cũng được mọi người tin tưởng.
パソコンに強い彼のことだから、もっといい方法を知っているに違いない。
Người giỏi máy tính như anh ấy thì nhất định sẽ biết phương pháp tốt hơn.
青木がまだ来てないです」「まあ、彼女のことだから、心配ないよ」
”Aoki vẫn chưa đến.” / “À, nếu là cô ấy thì không cần phải lo đâu” (Vì cô ấy đã hứa sẽ đến thì nhất định đến)
けちなあの人のことだから、こんな高い会費を払わけはない。
Keo kiệt như người đó thì chả có lý do gì sẽ chịu trả phí thành viên cao như thế này đâu.
戦争中のことだから、何が起るかわからない。
Gì chứ chiến tranh thì không thể biết trước điều gì sẽ xảy ra.
彼のことだから、すぐにここへ飛んでくるに違ないと思った。
Ai chứ anh ta thì tôi nghĩ thế nào cũng bay đến đây ngay ấy mà.
彼のことだから、きっと最後まで頑張りぬくと思います。
Ai chứ anh ấy thì tôi nghĩ chắc chắn sẽ cố gắng đến cùng.
のんきなカインのことだから、何も心配していないだろう。
Ai chứ Khánh vốn vô ưu nên chắc có lẽ không bận tâm gì đâu.
ナムのことだ。怒ってカッとなったら、何をするか分らない。
Ai chứ Nam mà. Một khi nó đã nổi giận lên thì sẽ không biết nó sẽ làm những gì đâu.
そうゆうことだから彼が来るのは期待できないよ。
Vì là như thế nên việc anh ta sẽ đến là không mong chờ gì được rồi.
子供のことですから、そんな難しいことを言ってもわかりませんよ。
Vì là trẻ con nên anh nói những điều khó như thế thì nó cũng không hiểu được đâu.
自分でやったことだから仕方がないね。
Vì là do bản thân anh ta tự làm nên đành chịu thôi.
ロナウドのおかげで、ブラジルがワールドカップ優勝を果たした。
Nhờ Ronaldo mà Brazil đã vô địch World Cup.