文法 : 〜ことだし


Cách dùng : Thể thông thường (Naだ -な /-である・Nだ – の/- である) + ことだし

Ý nghĩa: Có nhiều lí do khác nữa, nhưng trước hết là vì lí do này. Vế sau là câu mang ý chí, nguyện vọng, phán đoán của người nói, hoặc là lời mời, rủ.① Dùng để diễn tả ý: Có nhiều lý do khác nữa, nhưng trước hết là vì lý do này. Chỉ ra lý do sau đó đưa ra kết luận hay đánh giá.
② Vế sau là câu mang ý chí, nguyện vọng, phán đoán của người nói,hoặc là lời mời, rủ
Chú ý: “vì/ bởi vì… nên”, chỉ ra lý do sau đó đưa ra kết luận hay đánh giá. Là mẫu câu lịch sự hơn mẫu 〜し〜
Phạm vi: 〜ほかにも理由はあるが、とにかく〜だからあることをする。話し言葉。後には、話者の判断・希望・意向を実す文や働きかけの文などが来る。

例文:


来週はお客様が来ることだし、いえのなかの大掃除をしなくちゃ
Vì sau có khách tới, nên phải tổng vệ sinh trong nhà thôi
明日はお父さんも休みのことだし、みんなで買い物でも行かない?
Ngày mai bố cũng được nghỉ, nên mọi người cùng đi mua đồ chứ?
(父が息子に)今日はお母さんもマキもいないことだし、夕飯は二人で外に食べに行こうか。
(Bố nói với con trai) Hôm nay mẹ và Maki đều không ở nhà nên hai bố con mình ra ngoài ăn tối nhé.
A: どうしよう、レポートが間に合わない。体調もよくないことだし、明日、バイトを休ませてもらおうかなあ。ーB: そうしたら。
A: Làm sao bây giờ, không làm xong kịp báo cáo mất. Cơ thể cũng không khoẻ nên ngày mai chắc phải xin phép nghỉ làm thêm thôi. ーB: Nếu thế thì cứ làm vậy đi.
お金もないことだし、今日は寄り道しないで真っすぐ帰るよ。
Vì không có tiền nên hôm nay đi thẳng về nhà luôn chứ không la cà giữa đường nữa.
皆さんお帰りになったことだし、そろそろ会場を片付けましょう。
Vì mọi người đã về rồi nên chúng ta sớm dọn dẹp hội trường đi thôi.
あ、もう7時だ。お父さんも帰って来たことだし、夕飯にしましょう。
A, đã 7 giờ rồi. Bố cũng về rồi nên cả nhà ăn tối thôi nào.
せっかく海外にいることだし、日本食じゃないものを食べようよ。

天気もいいことだし、今日は外で遊ぼうよ。

試験も終わったことだし、今からカラオケいかない?

雨もやんだことだし、そろそろ帰りましょうか。
Vì trời đã tạnh mưa rồi nên chúng ta sửa soạn ra về thôi.
彼も謝ったことだし、許してあげよう。
Vì anh ấy cũng xin lỗi rồi nên tôi sẽ bỏ qua cho anh ấy.
皆さんお帰りになったことだし、そろそろ会場を片付けましょう。
Vì mọi người đã về rồi nên chúng ta sớm dọn dẹp hội trường đi thôi.
あの人も謝ったことだし、許してあげよう。
Vì người đó cũng đã xin lỗi rồi, nên chúng ta hãy tha thứ cho anh ấy thôi.