文法 : 〜につき


Cách dùng : N + につき

Ý nghĩa: Nêu lí do, dùng cho thông báo. Đi kèm với những từ thể hiện trạng thái ở thời điểm hiện tại. Thường thấy trên bảng tin, thông báo. 『につき』Diễn tả nguyên nhân, lý do. Đây là cách nói kiểu cách, thường dùng trong văn cảnh trang trọng.Vì…
Chú ý: Diễn tả nguyên nhân, lý do, dùng trong hoàn cảnh trang trọng.
① Diễn tả nguyên nhân, lý do, dùng trong hoàn cảnh trang trọng, hoặc thường thấy trên bảng tin, thông báo. Đi kèm với những từ thể hiện trạng thái ở thời điểm hiện tại
② Ngoài ra còn Dùng cho các danh từ chỉ số lượng để nói về giá trị tương ứng với giá trị được đưa ra. Cứ mỗi/ ứng với mỗi~
→ Có Nghĩa là : Vì…Nên, Do…/Cứ mỗi, ứng với mỗi…
Phạm vi: 「〜ての理由で、ある状態になる」と公に知らせる。硬い言い方。書き言葉。現時点での状況を表す言葉につく。張り紙や公式文書などを使う。

例文:


トイレはただ清掃中につき、ご利用になれません
Toilet đang dọn dẹp, xin không sử dụng
本日は祝日につき、閉館しております
Hôm nay là ngày lễ, quán xin được đóng cửa
勉強につき、この門は閉鎖中です。

(入口の貼り紙)回転ドア故障につき、左側の入口からお入りください。
(Giấy dán ở cửa vào) Do cửa xoay đang bị hỏng nên xin mời vào bằng cửa bên trái.
(案内文)この商品、現在、製造中止につき、販売いたしておりません。
(Hướng dẫn/thông báo) Sản phẩm này hiện tại đã ngừng sản xuất nên chúng tôi không bán nữa.
(案内文)現在工事中につき、通行ができません。
(Hướng dẫn/thông báo) Hiện tại đang có công trình nên không thể đi qua được.
(看板)この先、危険につき立入禁止
(Biển báo) Nguy hiểm ở phía trước, cấm vào.
(貼り紙)冷房中につき、ドアは閉めてください。
(Giấy dán thông báo) Vì đang bật máy lạnh nên xin hãy đóng cửa vào.
この機械はただ今調整中につき、ご使用になれません。
Cái máy này vì bây giờ đang điều chỉnh nên không thể sử dụng.
本日は祭日につき、休業させていただきます。
Hôm nay vì là ngày lễ nên được nghỉ.
雨天につき試合は延期いたします。
Vì trời mưa nên trận đấu bị hoãn.
店内改装につき、しばらく休業いたします。
Vì sửa sang lại cửa hàng nên chúng tôi sẽ tạm nghỉ trong một thời gian.
昼休みにつき、事務所は2時まで休みです。
Vì nghỉ trưa, chúng tôi sẽ đóng cửa cho đến 2 giờ.
出入り口につき、駐車禁止。(書き言葉)
Với lí do cửa ra vào, cấm dừng đỗ xe. (Ghi trên biển hiệu)
本日は定休日につき、休ませていただきます。
Vì hôm nay là ngày nghỉ quy định nên chúng tôi xin phép đóng cửa. (Ghi trên tờ thông báo)
残高不足につき、引き落としできません。
Vì số dư không đủ nên không thể chuyển khoản. (Thông báo từ ngân hàng)
手数料は書類1通うにつき300円です。
Lệ phí là 300 yên trên 1 tờ tài liệu.
駅前の駐車場は1時間につき500円かかる。
Bãi đỗ xe trước nhà ga phí là 500 yên một giờ.
この図書館では1回につき5冊まで本が借りられる。
Ở thư viện này 1 lần mượn được 5 quyển.
このポイントカードは、300円につき1個、スタンプを押させてうただきます。
Thẻ tích điểm này cứ mỗi 300 yên sẽ được đóng dấu.
閉店につき、店内全品半額セール。

店内改装中につき、しばらく休業いたします。

出入り口につき、駐車禁止

私有地につき、立入禁止

この先、工事中につき立入禁止です。

夏休みにつき、15日まで休業いたします。

準備中につき、今しばらくお待ちください。

申し訳ございません。田中は会議中につき、席を外しております。

大好評につき、品切れとなりました。

不評につき、製造停止となりました。

本日のコンサートは大雨につき、中止とさせていただきます。

スタンプ10個につき500円値引きいたします。

ここの時給は1時間につき900円です。

この駐車場は1日につき1,500円かかります。

こちらのセール品は1人につき2つまでとさせていただいております。

本日の資料は1人につき2部までお持ち帰りいただけます。

くじを引けるのは1人につき1回までとなっております。

電気代は1ヶ月につき、だいたい1万円ぐらいです。

パーティーへの参加費用は1人につき、2,000円です。

当コワーキングスペースは1時間につき、5,00円かかります。

セール品のトマトは1人につき、5個まで買うことができる。

会議中につき中に入ってはいけない。
Vì đang họp nên không được vào trong.
水道代は一ヶ月につき4000円かかります。
Tiền nước mỗi một tháng tốn 4000 yên.