文法コース
文法 : 〜せいだ
Cách dùng : Nの・Thể thông thường (Naだ -な)+ せいだ
Ý nghĩa: Vì điều gì mà bị kết quả xấu. Vế trước là nguyên nhân gây ảnh hưởng. Vế sau せいで là kết quả xấu. Không dùng với từ thể hiện ý hướng của người nói.『せいか』Mẫu câu này dùng để diễn tả khi không rõ, không nắm chắc hoặc không dám khẳng định nguyên nhân là do sự việc đó dẫn đến. Có lẽ vì/không biết có phải do…
Chú ý: “Do, bởi, tại”. Chỉ nguyên nhân, lý do của việc gì đó, chủ yếu là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt. Riêng 「せいか」 mang nghĩa là “có lẽ là bởi/do …” (chưa xác định chắc chắn), có thể dùng với cả kết quả tốt hoặc không tốt.
Phạm vi: この影響で、悪い結果なにった。「〜せいで」の後には良くない結果を表すがる。話者の意向を表す文や働きかけの文は来ない。悪い結果になった原因を言う時に使う。
Chú ý: “Do, bởi, tại”. Chỉ nguyên nhân, lý do của việc gì đó, chủ yếu là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt. Riêng 「せいか」 mang nghĩa là “có lẽ là bởi/do …” (chưa xác định chắc chắn), có thể dùng với cả kết quả tốt hoặc không tốt.
Phạm vi: この影響で、悪い結果なにった。「〜せいで」の後には良くない結果を表すがる。話者の意向を表す文や働きかけの文は来ない。悪い結果になった原因を言う時に使う。
例文:
今年の春は気温が低い日が多かったせいで、桜の開花が遅い
Mùa xuân năm nay có nhiều ngày nhiệt độ thấp, nên hoa anh đào nở muộn
父は最近口数が少ない。疲れているせいかもしれない。
人年の春は気湯が低い日が多かったせいで、桜の開花が遅い。
値段のせいか、のこ商品は売れ行きが悪い。
バスが遅れたせいで、約束の時間に間に合わなかった。
Do xe buýt đến muộn nên tôi đã không đến kịp giờ hẹn.
疲れたせいか、頭が痛い。
Có lẽ là do mệt nên tôi bị đau đầu.
よく勉強したせいか、いい成績を取れました。
Có lẽ là do học chăm chỉ nên tôi đã có kết quả tốt.
寝不足のせいで、今日は頭がぼんやりしている。
Do thiếu ngủ nên đầu óc tôi hôm nay không được minh mẫn.
朝寝坊したせいで、学校に遅れました。
Vì sáng tôi ngủ quên nên bị muộn học.
お腹が痛くなったのは食べ過ぎたせいだ。
Tôi bị đau bụng là do đã ăn quá nhiều.
薬を飲んだせいか頭痛ずつうが治った。
Có thể là do tôi đã uống thuốc nên bệnh đau đầu đã khỏi.
今日はお天気がよいせいか、とても眠たいです。
Có lẽ vì thời tiết hôm nay đẹp nên tôi thấy rất buồn ngủ.
睡眠不足すいみんぶそくのせいか、目まいがした。
Có khi là do tôi thiếu ngủ nên cảm thấy chóng mặt.
ストレスがいっぱいあるせいか、胃いが痛いです。
Chắc do căng thẳng quá nên dạ dày tôi bị đau.
今朝は薬を飲んだせいか、眠たくなった。
Tôi trở nên buồn ngủ, có lẽ vì thuốc tôi đã uống sáng nay.
暑いせいか、食欲がないです。
Có lẽ là do thời tiết nóng bức nên tôi không có cảm giác thèm ăn.
たくさん仕事をしたせいか、病気になってしまった。
Tôi bị ốm có lẽ vì tôi làm việc quá nhiều.
昨夜お酒をたくさん飲んだせいか、今日は気分が悪い。
Hôm nay tôi cảm thấy hơi khó chịu, có lẽ là do tối qua tôi đã uống nhiều rượu.
年のせいか、最近は色んなことをよく忘れた。
Không biết có phải do tuổi tác hay không mà dạo gần đây tôi thường hay quên nhiều chuyện.
来週、日本語のテストがあるせいか、何だか落ち着かない。
Không biết có phải do tuần sau có bài kiểm tra tiếng nhật hay không mà tôi dường như không thể bình tĩnh được.
あの人のせいでみんなが迷惑している。
Vì người đó mà mọi người gặp rắc rối.
景気が悪いせいでボーナスが減った。
Vì tình hình kinh tế xấu đi mà tiền thưởng giảm.
試合に負けたのはミスをした私のせいだ。
Thua trận là do lỗi lầm của tôi.
大気汚染が悪化したのは、政府が何の対策も立てなかったせいだ。
Tình trạng ô nhiễm không khí xấu đi là do chính phủ không có biện pháp đối phó.
彼女は何でも人のせいにするから嫌われている。
Cô ta bị ghét vì cái gì cũng đổ tội cho người khác.
気のせいか、最近父は元気がないようだ。
Không biết có phải do suy nghĩ nhiều không mà gần đây bố có vẻ không được khỏe.
年のせいか、このごろ物忘れがひどい。
Không biết có phải do tuổi tác không mà gần đây bệnh hay quên của tôi nặng quá rồi.
このあたりは気候が温暖なせいか、のんびりしていて暮らしやすい。
Không biết có phải do vùng này thời tiết ôn hòa không mà tôi cảm thấy thoải mái và dễ sống.
雨が降ったせいで、楽しみにしていた旅行が中止になった。
さっきコーヒを飲んだせいで、全然眠れない。
体調が悪かったせいで、試験に集中できなかった。
昨日、徹夜したせいで、今とても眠い。
時差のせいで、アメリカに住んでいる彼女に毎日電話するのは難しい。
電車が遅れたせいで、飛行機に乗れなかった。
食べすぎたせいで、ちょっと太ってしまった。
私のせいで、この会社は倒産しそうだ。
昨日、飲みすぎたせいで、頭が痛くて気持ち悪い。
毎日、タバコを吸いすぎたせいで、病気になってしまった。
毎日、夜遅くまで働きすぎたせいで、入院することになった。
さっきホラー映画を見たせいで、怖くてなかなか寝られない。
彼女とあまり連絡をとらなかったせいで、別れることになった。
甘い物ばかり食べすぎたせいで、虫歯になってしまった。
目覚まし時計が鳴らなかったせいで、朝寝坊してしまった。
お前のせいで、こんなことになったんだ!
ギャンブルに手を出してしまったせいで、彼の人生は変わってしまった。