文法 : 〜おかげだ


Cách dùng : Nの・Thể thông thường (Naだ -な)+ おかげだ / せいだ

Ý nghĩa: Ý nghĩa: Nhờ có điều gì mà có được kết quả tốt. Vế trước là nguyên nhân gây ảnh hưởng. Vế sau おかげで là kết quả tốt Không dùng với từ thể hiện ý hướng của người nó . Do ~ dẫn đến kết quả tích cực, nhằm thể hiện sự biết ơn, cảm kích (thỉnh thoảng cũng có lúc là kết quả tiêu cực)
Chú ý: Nhờ vào, nhờ có … nên có kết quả tốt. Mẫu câu diễn tả sự biết ơn vì nhờ có người/ việc được nói đến mà đã thành công/ đạt kết quả mong muốn. 
『おかげで』Diễn tả sự biết ơn vì nhờ có người/việc được nhắc đến mà đã thành công,đạt được kết quả mong muốn. Nhờ vào/nhờ có…
①  Mẫu câu diễn tả sự biết ơn vì nhờ có người/ việc được nói đến mà đã thành công/ đạt kết quả mong muốn.Trường hợp dẫn đến kết quả xấu thì sử dụng「せいで/せいだ」
② 「おかげだ」được sử dụng cuối câu. Thường đi với cấu trúc「~のは~おかげだ」, được dịch là “sở dĩ… là nhờ…”.
③ 「おかげか」được sử dụng khi diễn tả không rõ có được kết quả như thế này là nhờ nguyên nhân/lý do đó hay không.
④ 「おかげさまで」là cách nói mang tính thành ngữ, thường được dịch là “nhờ trời/nhờ ơn trời (mà)”.
→ Có Nghĩa là : Nhờ Vào, Nhờ Có… Mà…
Phạm vi: 〜この影響で、いぃ結果なにった。おかげでの後にはいい結果を表す文が来る。話者の意向を表す文や働きかけの文は来ない。

例文:


私が大学に合格できたのは、tuhocjlpt先生のおかげです
Tôi có thể đỗ được đại học, là nhờ công thầy tuhocjlpt
わたしが東西大に学合格きたでのは、山川先生のおげかです。ありがとうございました。

佐藤んさが丁寧にチェックしてくださったおかげで、いいレポートができました。

いい天気が続いているおかげで、工事が思ったより早く進んいまです。

奨学金をもらったおかげで、留学できた。
Nhờ nhận được học bổng mà tôi đã có thể đi du học.
病気が治ったのは、この薬のおかげだ。
Bệnh khỏi được là nhờ vào thuốc này.
先生のおかげで、僕の英語はすこしずつ上手になった。
Nhờ có cô giáo mà tiếng Anh của tôi đã dần dần giỏi lên.
日本に来たおかげで、日本語が上手になりました。
Nhờ sang Nhật mà tôi đã giỏi tiếng Nhật.
彼は努力のおかげで成功した。
Anh ta thành công là nhờ vào sự nỗ lực.
彼が快活なおかげで、みんな気分が良くなった。
Nhờ sự vui vẻ hoạt bát của anh ấy mà tâm trạng của mọi người đã khá hơn.
先生のおかげで合格出来ました。
Nhờ có thầy giáo mà tôi đã thi đỗ.
日本へ来たおかげで日本語が上手になった。
Nhờ sang nhật mà tôi đã giỏi tiếng nhật.
いい医者に見てもらったおかげで病院が治した。
Nhờ có bác sĩ tốt bụng xem giúp tôi nên bệnh đã chữa khỏi.
彼は能力のおかげで成功した。
Anh ta đã thành công nhờ vào sự nỗ lực.
奨学金をもらったおかげで留学できた。
Nhờ nhận được học bổng mà tôi đã có thể đi du học.
仕事が早く済んだのは、友だちが手伝ってくれたおかげだ。
Công việc xong sớm là nhờ có sự giúp đỡ của bạn bè.
白髪が少ないおかげで若く見られることが多い。
Nhờ có ít tóc bạc mà tôi thường được cho là trẻ trong mắt người khác.
医療技術の進歩のおかげで平均寿命ga医療技術の進歩のおかげで平均寿命が伸びた。
Nhờ sự tiến bộ trong kĩ thuật y tế mà tuổi thọ trung bình của con người tăng lên.
彼の言うことを信じたおかげでひどい日にあった。
Do tin vào những điều anh ta nói mà tôi có một ngày khủng khiếp.
「お母様の具合はいかがですか」「おかげさまで、すっかり良くなりました」
「Tình trạng mẹ bạn thế nào rồi?」「Cám ơn lời hỏi thăm. Mẹ tôi đã hoàn toàn khỏe mạnh」
薬を飲んだおかげで、すっかり元気になりました。

毎日、日本人の友達と話したおかげで、日本語が上手になりました。

一生懸命勉強したおかげで、いい会社に就職することができました。

シートベルトをしていたおかげで、一命を取りとめました。

友達のおかげで、私は今の彼女と出会うことができました。

歴史のゲームのおかげで、日本の歴史に詳しくなりました。

先生のおかげでJLPT N3に合格できました。

たばことお酒をやめたおかげで、体調がよくなった。

みんなが手伝ってくれたおかげで早く作業が終わったよ。本当にありがとう。

彼女のおかげで、僕は毎日幸せだ。

毎日、日本のニュースを見たり新聞を読んだおかげで、ビジネスの言葉がわかるようになった。

タイ旅行はタイ人の友達が案内してくれたおかげで、とても楽しめました。

成績がよかったおかげで、奨学金をもらえました。

早く避難したおかげで、津波に巻き込まれずに済んだ。

奨学金を もらったおかげで、留学できた。
Nhờ nhận được học bổng mà tôi đã có thể đi du học.
病気が治ったのは、この薬のおかげだ。
Bệnh khỏi được là nhờ vào thuốc này.
先生のおかげで、僕ぼくの英語はすこしずつ上手になった。
Nhờ có cô giáo mà tiếng Anh của tôi đã dần dần giỏi lên.
日本に来たおかげで、日本語が上手になりました。
Nhờ sang Nhật mà tôi đã giỏi tiếng Nhật.
彼は努力のおかげで成功した。
Anh ta thành công là nhờ vào sự nỗ lực.
彼が快活なおかげで、みんな気分が良くなった。
Nhờ sự vui vẻ hoạt bát của anh ấy mà tâm trạng của mọi người đã khá hơn.
母は最近新あたらしく発売された新薬のおかげで、ずいぶん元気になりました。
Mẹ tôi đã khỏe lên khá nhiều nhờ loại thuốc mới vừa được bán ra gần đây.
あなたが手伝ってくれたおかげで、仕事が早く済みました。ありがとう。
Nhờ cậu giúp mà công việc đã xong sớm. Cảm ơn cậu.
きみのおかげで私たちのチームは50点てんも獲得した。
Nhờ cậu mà đội chúng ta đã ghi được đến 50 điểm.
両親のおかげで日本へ留学することができた。
Nhờ ba mẹ mà tôi có thể du học sang Nhật.
あなたの情報のおかげで犯人を捕かまえた。
Nhờ thông tin của cậu mà chúng tôi đã có thể bắt được tên tội phạm.
駅員のおかげで私の大きい荷物が車内に運ばれた。
Nhờ nhân viên nhà ga mà tôi có thể mang hành lý to cồng kềnh lên tàu.
通行人のおかげで捨てられた赤ちゃんが救われた。
Nhờ người qua đường mà đứa bé bị vứt bỏ đã được cứu sống.
ロナウドのおかげで、ブラジルがワールドカップ優勝を果たした。
Nhờ Ronaldo mà Brazil đã vô địch World Cup.
考えてみると、私たちの家族があなたのおかげで命拾いした。
Nghĩ lại thì nhờ anh mà gia đình tôi đã được cứu.
先生のおかげで、僕の日本語は少ずつ上手になった。
Nhờ thầy mà tiếng Nhật của tớ đã giỏi lên từng chút một.
去年建られた遊園地のおかげで、その町は人気を呼ぶようになった。
Nhờ khu vui chơi được xây năm ngoái nên thị trấn đó bắt đầu có tiếng.
夫が家事を手伝ってくれるおかげで私も仕事を続けられるのです。
Nhờ chồng giúp đỡ việc nhà nên tôi vẫn có thể tiếp tục công việc của mình.
A:就職しゅうしょくが決きまったそうですね。おめでとう。B:おかげさまで。ありがとうございます。
A: Nghe nói anh đã có việc làm rồi hả? Chúc mừng anh. B: Nhờ ơn trời. Cảm ơn anh.
おかげさまで、息子も志望校に無事合格できました。本当に夢のようです。
Nhờ trời, con tôi đã có thể đậu vào trường nó yêu thích. Thật giống như một giấc mơ vậy.
留学生活が寂しくないのは、みなさんが親切なおかげです。
Sở dĩ cuộc sống du học của tôi không bị buồn chán là nhờ sự tốt bụng của tất cả mọi người.
今日、私が指揮者しきしゃとして成功できたのリェム先生の厳しいご指導のおかげです。
Sở dĩ tôi có thể thành công với vai trò lãnh đạo như hôm nay là nhờ công dạy dỗ nghiêm khắc của thầy Liêm.
私が今日あるのは、ナムさんがあのとき助けてくださったおかげです。御恩は一生忘れません。
Sở dĩ tôi có được ngày hôm nay là nhờ Nam ngày đó đã giúp đỡ tôi. Ơn đó tôi không bao giờ quên.
お前が一人前になれたのは、一体、誰のおかげだと思っているんだ。
Thế mày nghĩ mày có thể tự lập được như bây giờ là nhờ ai cơ chứ?
夜の道路工事が終ったおかげか、昨夜はいつもよりよく寝られた。
Không biết có phải nhờ công trình xây đường ban đêm đã xong rồi hay không mà tối qua tôi ngủ ngon hơn mọi ngày.
先生の丁寧な教え方のおかげか、このクラスには落こぼれの学生は一人もいません。
Không biết có phải nhờ cách dạy tận tình của thầy không mà trong lớp này không có học sinh nào bị tụt lại phía sau.