文法 : 〜ものながら・〜もので・〜もの


Cách dùng : Thể thông thường (Na・Nだ –である) + ものながら・もので ・ Thể thông thường + もの

Ý nghĩa: Đưa ra lời lẽ, lí do bao biện. Dùng trong ngôn ngữ nói. Dùng đưa ra lí lẽ mang tính cá nhân. Vế sau không đưa mệnh lệnh hoặc thể ý hướng. ものchủ yếu đứng cuối câu, đặc biệt sử dụng nhiều với phụ nữ và trẻ con. Có thể nói cách khác ở dạng もんだから・もんで・もん
Chú ý:
Phạm vi: 「〜こので…」と言い訳するをする。話し言葉。個人的な言い訳を言う。後に命令や意向を表す文は来ない。「もの」は主に文末に使い、特に女性や子供が多く使う。「ものですから・もので」の後の文も、省略されることがある。「もんだから・もんで・もん」は、さらにくだけた言い方。

例文:


このところ忙しかったもので、お返事が遅れてしまいました。ごめんなさい
Vì dạo này bận nên tôi đã trả lời chậm mất. Thật xin lỗi
あの人の言うことはよくわからないよ。言葉が難しんだもの
Tôi không hiểu rõ những lời người đó nói. Từ ngữ khó hiểu quá mà.
すみません。昨日はちょっと熱があったものですから、お休みしました。

わたし、近限なもんで、お顔がよく見えなかったんです。失礼ましした。