文法 : 〜としても・〜にしても・〜にしろ・〜にせよ


Cách dùng : Thể thông thường + としても  ・ N・Thể thông thường (Na・Nだ –である) + にしても・にしろ・にせよ

Ý nghĩa: Dù điều gì đó có xảy ra, cảm xúc, lý trí của người nói vẫn không bị ảnh hưởng. Vế trước của としても chỉ là giả định. Còn vế trước của にしても・にしろ・にせよ có thể là giả định, có thể là sự thực. Có nhiều khi đi kèm từ nghi vấn. Vế phía sau chủ yếu là câu thể hiện đánh giá, phán đoán, cảm tưởng của người nói.
Chú ý:
Phạm vi: たとえ〜ということが事実でも、話者の気持ちはそれに影響されない。前に来る文は「〜とてしても」は仮定のこと、「〜にてしもて・〜にしろ・〜にせよ」は仮定のこと事実でも良い。疑問詞を使う例も多い。後には、主に話者の評価・判断・感想を表す文が来る。

例文:


親元を離れるとしても、できるだけ親の近くに住む方がいい。

準備時間が短かったにしても、もう少し立派な報告書を書いてほしかった。

たとえ悪い結果にしろ、できることは全部やってきたのだから後悔はなしい。

何をするにせよ、心を込めて取り組みたい。