文法コース
文法 : 〜を抜きにしては
Cách dùng : N + を抜きにしては
Ý nghĩa: Nếu không nhờ có thứ gì, một sự việc khác sẽ không xảy ra. Thường đi kèm với những từ thể hiện đánh giá cao của người nói. Vế phía sau là câu mang ý một sự việc sẽ không xảy ra.
Chú ý: 「Aをぬきに/を ぬきにしてB」: Nếu không có A, thì B khó mà xảy ra/ thực hiện được.
Phạm vi: 〜がなければ・〜を考えに入れない状態では、あることが実現しない。話者が高く評価するものを表す言葉につく。後には、実現しないという意味の文が来る。
Chú ý: 「Aをぬきに/を ぬきにしてB」: Nếu không có A, thì B khó mà xảy ra/ thực hiện được.
Phạm vi: 〜がなければ・〜を考えに入れない状態では、あることが実現しない。話者が高く評価するものを表す言葉につく。後には、実現しないという意味の文が来る。
例文:
tuhocjlpt先生の好意的なご指導を抜きにしては、この勉強会は続けられないだろう
Nếu không nhờ sự chỉ dẫn tận tình của thầy A, nhóm học tập này không thể tiếp tục được
ボランティアの人たちの助けを抜きにしては、計画は無理だと思う
Nếu không nhờ sự giúp đỡ của những tình nguyện viên, tôi nghĩ kế hoạch đã không thể thực hiện được
インターネットとメールを抜きにてしは、現代社会は成り立たないと言っもていい。
今後の日本経済を考えるとき、消費税の問題を抜きにすることはできない。
Từ giờ về sau, nói đến kinh tế Nhật Bản mà không nói đến vấn đề thuế thu nhập thì khó mà hình dung được.
このチームは彼をぬきにしては、戦えません。
Đội này mà thiếu cậu ấy thì không thể chiến đấu gì được.
私の朝は、コーヒーをぬきにしては、考えられない。
Tôi không thể nghĩ đến buổi sáng của tôi mà không có cà phê.
原さんをぬきにして、今回の優勝はなかったと思う。
Nếu không có Hara thì không thể có chiến thắng lần này.
こんな大切なこと、部長をぬきにしては決められません。
Việc quan trọng như thế này mà không có trưởng phòng thì không thể quyết định được.