文法 : 〜(よ)うものなら


Cách dùng : Vよう + ものなら

Ý nghĩa: Nếu làm điều gì đó thì có hậu quả lớn xảy ra. Vế phía trước là giả định, vế phía sau là câu thể hiện ý nghĩa suy luận nhất định sẽ có hậu quả xảy ra
Chú ý: 「AしようものならB」diễn đạt ý nghĩa “nếu A thực sự xảy ra thì sẽ thật tồi tệ” nên khi dùng mẫu này thì vế B sẽ luôn luôn là 1 kết quả không mong đợi. Mẫu câu này còn diễn đạt cảm xúc của người nói theo hướng “thật may là điều đó đã không xảy ra (vì nếu xảy ra thì sẽ thật tồi tệ)” ① Thể hiện ý nghĩa “Nếu làm điều gì đó thì có hậu quả lớn xảy ra” hoặc “Nếu…thực sự xảy ra thì sẽ thật tồi tệ“
② Vế phía trước là giả định, vế phía sau là câu thể hiện ý nghĩa suy luận nhất định sẽ có hậu quả không tốt, không mong muốn xảy ra
③ Ngoài ra, mẫu câu này còn diễn đạt cảm xúc của người nói theo hướng “Thật may là điều đó đã không xảy ra (vì nếu xảy ra thì sẽ thật tồi tệ)”
→ Có Nghĩa là : Nếu lỡ – Nếu lỡ chẳng may – Nếu…Thì
Phạm vi: もし〜たら、大変なことになる。後には、「きっと天変なことなにる」という意味の推量を表す文が来る。

例文:


山道は危ない。ちょっと足を踏み外そうものなら、けがをするだろう
Đường núi thật nguy hiểm. Nếu trượt chân một chút là bị thương ngay phải không
車の運転中は、一瞬でもよそ見をしようものなら、事故をおこすぞ
Khi đang lái xe, nếu lơ là dù chỉ một giây, sẽ xảy ra tai nạn đấy
わたしはアレルギー体質のなで、合わない食品を食べようものなら、体のあちこちがかゆくなる。

うちの犬は、外で少しでも音がしようものなら、すごい勢いで吠える。
Con chó nhà tôi á, chỉ cần nghe thấy tiếng động nhỏ bên ngoài là nó đã sủa nhặng lên rồi.
A: レポート、大変だよね。思わず、ネットから誰かの論文を借りたくなる。ーB: 気持ちはわかる。でも、そんなことしようものなら、絶対、単位をもらえないよ。
A: Nản với bài báo cáo quá. Tớ đang muốn không cần phải nghĩ gì, cứ lên mạng mượn tạm luận văn của ai đó đây./ B: Tớ hiểu cảm giác của cậu. Nhưng mà nếu cậu làm thế thì chắc chắn sẽ không nhận được điểm nào đâu.
店長は厳しいから、遅刻なんかしようものなら、すごく怒られるよ。
Chủ cửa hàng rất nghiêm khắc nên nếu mà đi muộn là chắc chắn bị ông ấy nổi giận lôi đình ngay.
この先生はとても厳しいから、ちょっとでも締め切りを過ぎようものなら、レポートを受け付けてくれないよ。
Thầy này nghiêm khắc lắm nên nếu quá hạn nộp bài 1 tí thôi là thầy cũng không nhận bài báo cáo luôn đấy.
恋人に電話するのを忘れようものなら、浮気しているとすぐに疑われる。
Nếu mà tôi quên không gọi điện cho người yêu 1 cái là ngay lập tức bị nghi ngờ là đi ngoại tình.
彼女との記念日を忘れようものなら、1週間は口を利いてもらえないだろう。

浮気がバレようものなら、離婚は免れないだろう。

このプロジェクトを失敗しようものなら、私はこの会社を辞職せざるを得ないだろう。

この先生の授業で、宿題を忘れようものなら、どれだけ叱られるかわからない。

この学校は規則が厳しいから、断らずに欠席しようものなら、大変だ。
Vì trường này có nội quy rất nghiêm khắc nên nếu lỡ mà nghĩ học không xin phép thì sẽ gặp rắc rối to.
彼のような責任感のない人が委員長になろうものなら、この委員会の活動はめちゃくちゃになる。わたしは反対だ。
Nếu lỡ một người thiếu tinh thần trách nhiệm như anh ta làm Chủ tịch thì các hoạt động Ủy ban này sẽ tanh bành hết. Tôi phản đối.
彼はこの仕事に人生をかけている。もし失敗しようものなら、彼は2度と立ち直れないだろう。
Anh ta đang dành cả cuộc đời mình cho công việc này. Nếu lỡ chẳng may công việc này thất bại thì có lẽ anh ta sẽ không thể đứng dậy lần 2.
彼のことをちょっとでも悪く言おうものなら、すぐにけんかになってしまう。
Nếu lỡ chẳng may mà nói xấu anh ta điều gì một chút thôi thì sẽ sớm xảy ra đánh nhau.
あの人にマイクを握らせようものなら、一人で何時間も歌っているだろう。
Nếu lỡ đưa micro cho người đó cầm thì chắc có lẽ hắn ta sẽ giành hát một mình suốt mấy tiếng mất.
うちの犬は、外で少しでも音がしようものなら、すごい勢いで吠える。
Con chó nhà tôi á, chỉ cần nghe thấy tiếng động nhỏ bên ngoài là nó đã sủa nhặng lên rồi.
A: レポート、大変だよね。思わず、ネット から誰かの論文ろを借りたくなる。B:気持ちはわかる。でも、そんなことしようものなら、絶対、単位をもらえないよ。
A: Nản với bài báo cáo quá. Tớ đang muốn không cần phải nghĩ gì, cứ lên mạng mượn tạm luận văn của ai đó đây. Tớ hiểu cảm giác của cậu. Nhưng mà nếu cậu làm thế thì chắc chắn sẽ không nhận được điểm nào đâu.
店長は厳しいから、遅刻なんかしようものなら、すごく怒られるよ。
Chủ cửa hàng rất nghiêm khắc nên nếu mà đi muộn là chắc chắn bị ông ấy nổi giận lôi đình ngay.
この先生はとても厳しいから、ちょっとでも締め切きりを過すぎようものなら、レポートを受け付うけつけてくれないよ。
Thầy này nghiêm khắc lắm nên nếu quá hạn nộp bài 1 tí thôi là thầy cũng không nhận bài báo cáo luôn đấy.
恋人とに電話するのを忘れようものなら、浮気しているとすぐに疑われる。
Nếu mà tôi quên không gọi điện cho người yêu 1 cái là ngay lập tức bị nghi ngờ là đi ngoại tình.
山道は危ない。ちょっと足を踏み外そうものなら、けがをするだろう
Đường núi thật nguy hiểm. Nếu trượt chân một chút là bị thương ngay phải không
車の運転中は、一瞬でもよそ見をしようものなら、事故をおこすぞ。
Khi đang lái xe, nếu lơ là dù chỉ một giây, sẽ xảy ra tai nạn đấy